Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11297:2016

CẦU ĐƯỜNG SẮT - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH

Railway bridges - Inspection procedure

Lời nói đầu

TCVN 11297:2016 biên soạn trên cơ sở 22TCN 258-99 - Quy trình kỹ thuật kiểm định cầu đường sắt.

TCVN 11297:2016 do Cục Đường sắt Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CU ĐƯỜNG SẮT - QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH

Railway bridges - Inspection procedure

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm định các cầu đường sắt xây dựng mới hoặc đang khai thác được thiết kế theo phương pháp trạng thái giới hạn trên các tuyến đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng.

Tiêu chuẩn này không được áp dụng cho các cầu hệ dây.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 5709-2009, Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 1651-2008, Thép cốt bê tông.

TCVN 3994-85, Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông cốt thép - Phân loại môi trường xâm thực.

TCVN 4117:1985, Đường sắt kh 1435mm - Tiêu chuẩn thiết kế và phiên bản chuyn đổi mới nht của Tiêu chuẩn này;

TCVN 3104:1979, Thép kết cấu hợp kim thp - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật;

3. Thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa

3.1. Các thuật ngữ và định nghĩa chung

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.1. Kiểm định I (Inspection)

Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của bộ phận công trình hoặc toàn bộ công trình thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.

3.1.2. Đoàn tầu đơn v (T-1) / (Standar train (T-1))

Là đoàn tầu lý thuyết có sơ đồ tải trọng như hình dưới đây:

TH1 - khi xét với đường ảnh hưởng dài - Đoàn tầu gồm đầu máy (5 trục, mỗi trụ 1 Tấn, cách đều nhau 1,5m) vào đoàn toa (cách trục cuối đoàn tầu 1,5m và có tải trọng rải đều 0,36 Tấn/m với chiều dài không hạn chế); TH2 - khi xét với đường ảnh hưởng ngắn - Đoàn tầu chỉ gồm đầu máy (3 trục, mỗi trụ 1,1 Tấn, cách đều nhau 1,5m). Các thông tin chi tiết hơn về đoàn tầu đơn vị (T-1) xem thêm trong phần Phụ lục A của Tiêu chuẩn này.

3.1.3. Đẳng cấp bộ phận kết cấu nhịp / (Grade of member of super-structure)

Đẳng cấp của một bộ phận kết cấu nhịp theo một điều kiện tính toán nào đó (cường độ, ổn định, mỏi) là tỷ số giữa nội lực lớn nhất do hoạt tải mà bộ phận đó có thể chịu đựng được với nội lực do tải trọng hoạt tải đoàn tầu đơn vị (T-1) phát sinh trong bộ phận kết cấu đó.

3.1.4. Đẳng cấp kết cấu nhịp / (Grade of super-structure)

Trị số nhỏ nhất trong các số đẳng cấp của các bộ phận kết cấu nhịp.

3.1.5. Đẳng cp hoạt tải / (Grade of live load

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11297:2016 về Cầu đường sắt - Quy trình kiểm định

  • Số hiệu: TCVN11297:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản