Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10950:2015

ISO 20869:2010

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI, ĐẾ TRONG, LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - HÀM LƯỢNG CHẤT TAN TRONG NƯỚC

Footwear - Test method for outsoles, insoles, linings and insocks - Water soluble content

Lời nói đầu

TCVN 10950:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 20869:2010. ISO 20869:2010 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10950:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI, ĐẾ TRONG, LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT - HÀM LƯỢNG CHẤT TAN TRONG NƯỚC

Footwear - Test method for outsoles, insoles, linings and insocks - Water soluble content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất tan trong nước của đế ngoài, đế trong, lót mũ giầy và lót mặt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép

TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Chất tan trong nước (water soluble matter)

Lượng của tất cả các chất, dưới các điều kiện cụ thể, bị hòa tan từ vật liệu bởi nước.

3.2

Chất vô cơ tan trong nước (water soluble inorganic substances)

Tro sulfat hóa của các chất tan trong nước.

3.3

Chất hữu cơ tan trong nước (water soluble organic substances)

Sự chênh lệch giữa tổng các chất tan trong nước và tro sulfat hóa của các chất tan trong nước.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau

4.1  Bình từ 650 ml đến 750 ml, có cổ rộng và nắp bằng cao su hoặc thủy tinh đậy kín.

4.2  Dụng cụ lọc có rãnh, đường kính 185 mm.

4.3  Bình đo 500 ml.

4.4  Pipet xả 50 ml.

4.5  Chậu để bay hơi bằng thạch anh, platin hoặc sứ có đáy phẳng, để chứa 50 ml, và bình hút ẩm phù hợp.

4.6  Phễu và bình Erlenmeyer 300 ml.

4.7  Thiết bị lắc phù hợp, có khả năng lắc (50 ± 10) vòng/phút (0,867 ± 0,167)-s.

4.8  Nhiệt kế

4.9  Cân thí nghiệm, có độ nhạy 0,1 mg.

4.10  Cân phân tích.

4.11  Tủ sấy phù hợp, nhiệt độ lên đến (102 ± 2) °C.

4.12  Thiết b cách thủy

4.13  Lò nung muffle, nhiệt độ lên đến (690 ± 10) °C.

5  Thuốc thử

5.1  Nước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10950:2015 (ISO 20869:2010) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài, đế trong, lót mũ giầy và lót mặt - Hàm lượng chất tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN10950:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản