Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10927:2015

EN 15829:2010

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH OCHRATOXINA TRONG CÁC LOẠI NHO KHÔ, HỖN HỢP QUẢ KHÔ VÀ QUÀ VẢ KHÔ - PHƯƠNG PHÁP SÁC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO SỬ DỤNG DETECTOR HUỲNH QUANG VÀ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Foodstuffs. Determination of ochratoxin A in currants, raisins, sultanas, mixed dried fruit and dried figs - HPLC method with immunoaffinity colum cleanup and fluorescence detection

Lời nói đầu

TCVN 10927:2015 hoàn toàn tương đương EN 15829:2010;

TCVN 10927:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH OCHRATOXINA TRONG CÁC LOẠI NHO KHÔ, HỖN HỢP QUẢ KHÔ VÀ QUÀ VẢ KHÔ - PHƯƠNG PHÁP SÁC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO SỬ DỤNG DETECTOR HUỲNH QUANG VÀ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Foodstuffs - Determination of ochratoxin A in currants, raisins, sultanas, mixed dried fruit and dried figs - HPLC method with immunoaffinity colum cleanup and fluorescence detection

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định ochratoxin A trong một số loại nho khô, hỗn hợp quả khô và quả và khô bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm và sử dụng detector huỳnh quang. Phương pháp này đã được đánh giá trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm phân tích cả trên mẫu nhiễm tự nhiên và mẫu thêm chuẩn trong dài từ 1,1 μg/kg đến 11 μg/kg.

Thông tin về việc đánh giá xác nhận được nêu trong Điều 9 và Phụ lục B.

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Chiết phần mẫu thử bằng hỗn hợp metanol và axit phosphoric. Lọc dịch chiết, pha loãng bằng muối đệm phosphat và được đưa lên cột ái lực miễn nhiễm chứa các kháng thể đặc hiệu đối với ochratoxin A. Ochratoxin A được tách, tinh sạch và cô đặc trên cột sau đó được tách bằng dung môi rửa giải. Định lượng ochratoxin A bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) pha đảo có detector huỳnh quang.

4  Thuốc thử

4.1  Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 1 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác. Dung môi phải đạt chất lượng dùng cho phép phân tích HPLC. Có thể sử dụng các dung dịch có bán sẵn có các đặc tính tương đương với các loại được liệt kê dưới đây.

CẢNH BÁO - Thải bỏ các dung môi rửa giải phù hợp với quy định về môi trường. Các quy trình khử nhiễm các chất thải phòng thử nghiệm, cần thực hiện theo quy định của Cơ quan nghiên cứu ung thư Quốc tế (IARC), xem [1].

4.2  Khí nén heli đã tinh sạch

4.3  Dinatri hydro phosphat, dạng khan hoặc dinatri hydro phosphat ngậm 12 phân tử nước

(Na2HPO4.12 H2O)

4.4  Kali clorua.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10927:2015 (EN 15829:2010) về Thực phẩm - Xác định ochratoxina trong các loại nho khô, hỗn hợp quả khô và quả vả khô - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang và làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

  • Số hiệu: TCVN10927:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản