- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8167:2009 (ISO 21887: 2007) về Độ bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm từ gỗ - Loại môi trường sử dụng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10751:2015 về Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp thử tại hiện trường xác định hiệu lực của thuốc bảo quản gỗ để sử dụng trong điều kiện có lớp phủ và không tiếp đất - Phương pháp ghép mộng chữ L
Durability of wood and wood-based products - Performance of preservatives as determined by biological tests - Classification and labelling
Lời nói đầu
TCVN 10749:2015 hoàn toàn tương đương với EN 599-2:1995.
TCVN 10749:2015 do Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 10749:2015 (EN 599-2) nằm trong một hệ thống và khi sử dụng kết hợp với EN 599-1, TCVN 8167:2009 và EN 335-2 để mô tả về các điều kiện xử lý gỗ theo các nhóm môi trường sử dụng; khi sử dụng với EN 351-1 để mô tả hệ thống phân loại gỗ đã qua xử lý bảo quản trong điều kiện thâm nhập của thuốc và đưa ra những hướng dẫn về các mức của lượng thuốc thấm (theo độ sâu thấm thuốc và lượng thuốc thấm). Sự cần thiết phải bảo quản gỗ phụ thuộc một phần vào độ bền tự nhiên của gỗ và do đó tiêu chuẩn này nên được sử dụng kết hợp với EN 350-1, EN 350-2 và EN 460.
ĐỘ BỀN TỰ NHIÊN CỦA GỖ VÀ CÁC SẢN PHẨM GỖ - TÍNH NĂNG CỦA THUỐC BẢO QUẢN GỖ KHI XÁC ĐỊNH BẰNG PHÉP THỬ SINH HỌC - PHẦN 2: PHÂN NHÓM VÀ GHI NHÃN
Durability of wood and wood-based products - Performance of preventive wood preservatives as determined by biological tests - Part 2: Classification and labelling
Tiêu chuẩn này chỉ ra những quy định cụ thể cho việc phân nhóm và ghi nhãn các thuốc bảo quản gỗ dựa theo tính năng, sự phù hợp trong điều kiện sử dụng theo 5 nhóm môi trường sử dụng được định nghĩa trong TCVN 8167:2009.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn bộ các thuốc bảo quản gỗ sử dụng dưới dạng lỏng dùng để xử lý bảo quản gỗ (kết cấu và phi kết cấu) phòng chống lại sự tấn công của nấm, côn trùng và hà biển hại gỗ như mô tả trong HD 1001 và TCVN 8167:2009. Tuy nhiên, chỉ được áp dụng cho thuốc dùng để xử lý bảo quản chống nấm gây biến màu gỗ nếu đây là một phần trong hiệu quả phòng ngừa tổng hợp của sản phẩm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thuốc bảo quản gỗ sử dụng dưới dạng cao, dạng rắn hoặc viên nang vì phải điều chỉnh lại các thử nghiệm sinh học được yêu cầu trong tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho những loại thuốc để bảo quản bổ sung cho gỗ hoặc những loại thuốc để ngăn chặn nấm gây biến màu gỗ dác trên ván gỗ tươi hay những loại thuốc sử dụng với mục đích duy nhất là ngăn chặn nấm gây biến màu xanh gỗ trong quá trình sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007), Độ bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm gỗ - Loại môi trường sử dụng;
EN 599-1, Durability of wood and wood-based products - Performance of preventive wood preservatives as determined by biological tests - Part 1: Specification according to use class;
(Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học - Phần 1: Chỉ dẫn chi tiết theo môi trường sử dụng);
HD 1001, General introductory document on European (or CEN) methods of tests for wood preservatives.
(Tài liệu giới thiệu chung và các phương
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3136:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp đề phòng mốc cho ván sàn sơ chế
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5506:1991 về Thuốc bảo quản gỗ - Yêu cầu chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10754:2015 về Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực bảo quản gỗ tại bãi thử tự nhiên
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2016/BQP về hủy đốt thuốc phóng đạn dược
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản -Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-11:2023 (ISO 13061-11:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 11: Xác định độ cứng va đập
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-12:2023 (ISO 13061-12:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-14:2023 (ISO 13061-14:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-15:2023 (ISO 13061-15:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-16:2023 (ISO 13061-16:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-17:2023 (ISO 13061-17:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 17: Xác định độ bền nén song song với thớ
- 1Quyết định 3992/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3136:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp đề phòng mốc cho ván sàn sơ chế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5506:1991 về Thuốc bảo quản gỗ - Yêu cầu chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8167:2009 (ISO 21887: 2007) về Độ bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm từ gỗ - Loại môi trường sử dụng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10751:2015 về Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp thử tại hiện trường xác định hiệu lực của thuốc bảo quản gỗ để sử dụng trong điều kiện có lớp phủ và không tiếp đất - Phương pháp ghép mộng chữ L
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10754:2015 về Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực bảo quản gỗ tại bãi thử tự nhiên
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2016/BQP về hủy đốt thuốc phóng đạn dược
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản -Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-11:2023 (ISO 13061-11:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 11: Xác định độ cứng va đập
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-12:2023 (ISO 13061-12:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-14:2023 (ISO 13061-14:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-15:2023 (ISO 13061-15:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 15: Xác định độ giãn nở theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-16:2023 (ISO 13061-16:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-17:2023 (ISO 13061-17:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 17: Xác định độ bền nén song song với thớ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10749:2015 (EN 599-2:1995) về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học - Phần 2: Phân nhóm và ghi nhãn
- Số hiệu: TCVN10749:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực