- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-1:2009 (ISO 527-1 : 1993, With Amendment 1:2005) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4 : 1997) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
COMPOSITE CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI – XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT NÉN TRONG MẶT PHẲNG
Fibre-reinforced plastic composites – Determination of compressive properties in the in-plane direction
Lời nói đầu
TCVN 10593:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 14126:1999 và Bản đính chính kỹ thuật 1:2001.
ISO 14126:1999 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10593:2014 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC13 Composite và sợi gia cường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
COMPOSITE CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI – XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT NÉN TRONG MẶT PHẲNG
Fibre-reinforced plastic composites – Determination of compressive properties in the in-plane direction
1.1. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định các tính chất nén của composite chất dẻo gia cường sợi theo các hướng song song với mặt phẳng tạo tấm nhiều lớp (laminate).
1.2. Các tính chất nén này được quan tâm đối với các yêu cầu kỹ thuật và cho mục đích kiểm soát chất lượng.
1.3. Hai phương pháp tác dụng tải trọng và hai kiểu mẫu thử được mô tả, đó là:
- Phương pháp 1: cung cấp tải trọng trượt của mẫu thử (chiều dài đo không được đỡ).
- Phương pháp 2: cung cấp tải trọng đối đỉnh hoặc tải trọng hỗn hợp của mẫu thử (chiều dài đo không được đỡ).
CHÚ THÍCH Đối với mẫu thử được táp đầu chịu tải trọng đối đỉnh sử dụng phương pháp 2, một số tải trọng được truyền vào trong chiều dài đo của mẫu thử do sự trượt xuyên qua các táp.
- Mẫu thử loại A: mặt cắt hình chữ nhật, độ dày cố định, được táp đầu.
- Mẫu thử loại B: mặt cắt hình chữ nhật, gồm một khoảng các độ dày, không táp hoặc được táp đầu (có hai kích cỡ).
Có thể sử dụng các kết hợp bất kỳ giữa phương pháp thử và loại mẫu thử, miễn là thỏa mãn các yêu cầu trong 9.8 và mẫu thử đại diện được cho vật liệu được thử. Các điều kiện thử thay thế không cần thiết phải đưa ra kết quả tương tự.
Mẫu thử loại A là mẫu ưu tiên cho các vật liệu gia cường đồng hướng được thử theo hướng sợi. Đối với các vật liệu khác, có thể sử dụng mẫu thử loại A hoặc B. Mẫu thử loại B2 ưu tiên cho vật liệu gia cường đa hướng như mat, vải và loại khác.
1.4. Các phương pháp này phù hợp với composite nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn gia cường sợi.
ISO 604 (xem thư mục tài liệu tham khảo) áp dụng cho các hợp chất dạng khối có sợi ngắn 7,5 mm, thường thấy trong trường hợp các vật liệu được đúc phun.
1.5. Các phương pháp này được tiến hành với mẫu thử được gia công bằng máy từ tấm thử được chế tạo theo ISO 1268 hoặc bằng phương pháp tương đương hoặc từ các sản phẩm hoàn thiện hoặc bán hoàn thiện.
1.6. Các phương pháp này quy định các kích thước yêu cầu đối với mẫu thử. Các phép thử được tiến hành trên các mẫu có kích thước khác hoặc mẫu được chuẩn bị dưới các điều kiện khác có thể cho kết quả không so sánh được. Các yếu tố như tốc độ thử, kiểu đỡ được dùng và việc điều hòa mẫu thử có thể ảnh hưởng đến kết quả. Do đó khi có yêu cầu về các dữ liệu có thể so sánh thì các yếu tố này phải
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9562:2013 về Ống composite nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9566:2013 (ISO 15034 : 1999) về Composite - Prepreg - Xác định hàm lượng nhựa trào
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8607-3:2010 (ISO 11119-3:2002) về Chai chứa khí bằng composite - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 3: Chai chứa khí composite được bọc toàn bộ bằng sợi gia cường có các ống lót kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11275:2015 (ISO 17584:2005) về Tính chất môi chất lạnh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10972-3:2015 (ISO 1268-3:2000) về Chất dẻo gia cường sợi - Phương pháp chế tạo tấm thử - Phần 3: Đúc nén ướt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10972-2:2015 (ISO 1268-2:2001) về Chất dẻo gia cường sợi - Phương pháp chế tạo tấm thử - Phần 2: Đúc lăn ép và đúc phun sợi ngắn
- 1Quyết định 3735/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-1:2009 (ISO 527-1 : 1993, With Amendment 1:2005) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4 : 1997) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9562:2013 về Ống composite nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9566:2013 (ISO 15034 : 1999) về Composite - Prepreg - Xác định hàm lượng nhựa trào
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8607-3:2010 (ISO 11119-3:2002) về Chai chứa khí bằng composite - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 3: Chai chứa khí composite được bọc toàn bộ bằng sợi gia cường có các ống lót kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11275:2015 (ISO 17584:2005) về Tính chất môi chất lạnh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10972-3:2015 (ISO 1268-3:2000) về Chất dẻo gia cường sợi - Phương pháp chế tạo tấm thử - Phần 3: Đúc nén ướt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10972-2:2015 (ISO 1268-2:2001) về Chất dẻo gia cường sợi - Phương pháp chế tạo tấm thử - Phần 2: Đúc lăn ép và đúc phun sợi ngắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10593:2014 (ISO 14126:1999) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất nén trong mặt phẳng
- Số hiệu: TCVN10593:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực