Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10456:2014

ISO 17230:2006

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ÁP LỰC ĐỂ NƯỚC THẤM QUA

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of water penetration pressure

Lời nói đầu

TCVN 10456:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17230:2006.

ISO 17230:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2010 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10456:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ÁP LỰC ĐỂ NƯỚC THẤM QUA

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of water penetration pressure

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác định áp lực để nước thấm qua da.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

3. Nguyên tắc

Một mẫu da được kẹp phía trên dụng cụ chứa nước với bề mặt da tiếp xúc với nước. Áp lực nước được tăng lên tại vận tốc quy định và đo áp lực cần thiết để đẩy giọt nước thấm qua da.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Chén, có dạng hình trụ tròn, thấp bằng kim loại không ăn mòn, đường kính trong 40,0 mm ± 0,2 mm, hở miệng.

4.2. Kẹp hình khuyên, đường kính trong 40,0 mm ± 0,2 mm, có khả năng kẹp được mẫu da trên chén (4.1) mà không bị trượt khi bị tác dụng một lực 65 kPa.

4.3. Vòng đệm cứng, có tám lỗ trên 25 mm, dạng tròn và được giữ ở vị trí quanh đường tròn bằng kẹp hình khuyên (4.2), hoặc được hàn cố định.

4.4. Thiết bị tăng áp lực, để nước trong chén được tăng đều áp lực từ 3 kPa/min ± 0,3 kPa/min đến áp lực lớn nhất là 65 kPa.

4.5. Nước cất hoặc nước khử ion, Loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

4.6. Dao dập, hình trụ tròn, thành trong vuông góc, có thể cắt mẫu thử khi được kẹp giữa chén (4.1) và kẹp hình khuyên (4.2) và phù hợp với TCVN 7115 (ISO 2419).

CHÚ THÍCH Để bảo quản phần con da to hoặc nhỏ để thử, có thể đặt toàn bộ con da trong dụng cụ thử và không bắt buộc phải sử dụng dao dập.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1. Mẫu được chuẩn bị theo TCVN 7117 (ISO 2418). Từ mẫu được lấy, cắt 3 mẫu thử hình tròn bằng cách dùng dao dập đặt lên mặt cật.

CHÚ THÍCH Nếu yêu cầu nhiều hơn hai con da to hoặc nhỏ để thử cho một lô, thì chỉ cần lấy một mẫu thử từ mỗi con da, miễn là tổng số mẫu thử không ít hơn ba.

5.2. Thực hiện tất cả các bước tiếp theo tại 20 oC ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2 oC. Không cần điều hòa mẫu thử và không cần kiểm soát độ ẩm.

6. Cách tiến hành

6.1. Đổ đầy nước cất hoặc nước khử ion (4.5) vào chén (4.1) tại nhiệt độ đã được kiểm soát (5.2).

6.2. Đặt mẫu da lên chén với bề mặt sẽ bị ướt khi sử dụng tiếp xúc với nước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10456:2014 (ISO 17230:2006) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định áp lực để nước thấm qua

  • Số hiệu: TCVN10456:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản