Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SƠN VÀ VECNI – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PYKNOMETER
Paints and varnishes – Determination of density – Part 1: Pyknometer method
Lời nói đầu
TCVN 10237-1:2013 hoàn toàn tương đương ISO 2811-1:2011.
TCVN 10237-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10237 (ISO 2811) Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng, bao gồm các phần sau:
- TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1:2011) Phần 1: Phương pháp pyknometer
- TCVN 10237-2:2013 (ISO 2811-2:2011) Phần 2: Phương pháp nhúng ngập quả dọi
- TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) Phần 3: Phương pháp dao động
- TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) Phần 4: Phương pháp cốc chịu áp lực
SƠN VÀ VECNI – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PYKNOMETER
Paints and varnishes – Determination of density – Part 1: Pyknometer method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng của sơn, vecni và các sản phẩm liên quan bằng cách sử dụng pyknometer kim loại hoặc pyknometer Gay – Lussac.
Phương pháp chỉ áp dụng đối với những vật liệu có độ nhớt thấp hoặc trung bình tại nhiệt độ thử nghiệm. Đối với những vật liệu độ nhớt cao, sử dụng pyknometer Hubbard (xem ISO 3507).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa như sau:
3.1. Khối lượng riêng (density)
r
Khối lượng chia cho thể tích của phần vật liệu
CHÚ THÍCH: Khối lượng riêng được biểu thị bằng gam trên centimet khối.
Pyknometer được điền đầy sản phẩm cần thử. Khối lượng riêng được tính từ khối lượng của sản phẩm trong poknometer và thể tích đã biết của pyknometer.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khối lượng riêng là rất đáng kể với các tính chất điền đầy và thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm.
Đối với các mục đích tham chiếu quốc tế, cần phải tiêu chẩn hóa một nhiệt độ thử nghiệm, và nhiệt độ được quy định trong tiêu chuẩn này là (23,0 ± 0,5) oC. Tuy nhiên, để thuận tiện hơn, thực hiện thử nghiệm so sánh tại một số nhiệt độ thỏa thuận khác, ví dụ (20,0 ± 0,5)oC, theo quy định về khối lượng và đo lường liên quan (xem B.2).
Mẫu thử nghiệm và pyknometer phải được ổn định tại nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận, và phải đảm bảo biến thiên nhiệt độ không quá 0,5 oC trong suốt quá trình thử nghiệm.
Dụng cụ thủy tinh và thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm, cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9879:2013 (ASTM D562:2010) về Sơn – Xác định độ nhớt KU bằng nhớt kế Stomer
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9880:2013 về Sơn tín hiệu giao thông – Bi thủy tinh dùng cho vạch kẻ đường – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TVCN 9881:2013 (ASTM G8:1996 (2010)) về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Xác định đặc tính của lớp phủ đường ống bằng phương pháp bóc tách catốt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10517-4:2014 (ISO 2812-4:2007) về Sơn và vecni - Xác định độ bền với chất lỏng - Phần 4: Phương pháp tạo đốm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10519:2014 (ISO 3251:2008) về Sơn, vecni và chất dẻo - Xác định hàm lượng chất không bay hơi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9012:2011 về Sơn giàu kẽm
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5669:2013 (ISO 1513:2010) về Sơn và vecni – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2090:2007 (ISO 15528 : 2000) về Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9879:2013 (ASTM D562:2010) về Sơn – Xác định độ nhớt KU bằng nhớt kế Stomer
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9880:2013 về Sơn tín hiệu giao thông – Bi thủy tinh dùng cho vạch kẻ đường – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TVCN 9881:2013 (ASTM G8:1996 (2010)) về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Xác định đặc tính của lớp phủ đường ống bằng phương pháp bóc tách catốt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-2:2013 (ISO 2811-2:2011) về Sơn và vecni - Xác định khối lượng riêng - Phần 2: Phương pháp nhúng ngập quả dọi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) về Sơn và vecni - Xác định khối lượng riêng - Phần 3: Phương pháp dao động
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) về Sơn và vecni - Xác định khối lượng riêng - Phần 4: Phương pháp cốc chịu áp lực
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10517-4:2014 (ISO 2812-4:2007) về Sơn và vecni - Xác định độ bền với chất lỏng - Phần 4: Phương pháp tạo đốm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10519:2014 (ISO 3251:2008) về Sơn, vecni và chất dẻo - Xác định hàm lượng chất không bay hơi
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9012:2011 về Sơn giàu kẽm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1 : 2011) về Sơn và vecni - Xác định khối lượng riêng - Phần 1: Phương pháp Pyknometer
- Số hiệu: TCVN10237-1:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra