Cheese - Determination of nisin A content by LC-MS and LC-MS-MS
Lời nói đầu
TCVN 10137:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 27106:2009;
TCVN 10137:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHOMAT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NISIN A BẰNG SẮC KÍ LỎNG-PHỔ KHỐI LƯỢNG (LC-MS) VÀ SẮC KÍ LỎNG-PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN (LC-MS-MS)
Cheese - Determination of nisin A content by LC-MS and LC-MS-MS
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nisin A trong phomat.
Phương pháp này thích hợp cho việc đo các mức thấp của nisin A có giới hạn định lượng 1 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Nisin là một peptid được tạo thành bởi một số loại vi khuẩn (ví dụ: Lactococcus lactis subsp. lactis) gây ức chế hoặc phá hủy các vi sinh vật khác. Nisin thường được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản tự nhiên cho các loại thực phẩm như rau, phomat, thịt và cacao. Trong chế biến phomat, nisin được sử dụng để ngăn ngừa sự phồng khí về sau. Việc sử dụng nisin phải đúng theo mức tối đa quy định trong sản phẩm. Nisin có ở hai dạng là dạng A và dạng Z, hai dạng này khác nhau một axit amin. Phương pháp này chỉ xác định nisin A.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Hàm lượng nisin A (nisin A content)
Phần khối lượng của chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nisin A được biểu thị bằng miligam trên kilogam sản phẩm.
Mẫu được nghiền và được chiết bằng axit formic loãng ở 80 °C. Sau khi li tâm siêu tốc, các protein gây nhiễu được tách ra bằng cách lọc qua màng siêu lọc (UF). Trong dịch chiết đã tinh sạch, nisin A được tách bằng cách sử dụng pha tĩnh trùng hợp và được phát hiện bằng đo phổ khối lượng (việc sử dụng phổ khối lượng hai lần là tùy chọn).
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Dung dịch gốc albumin huyết thanh bò (BSA)
Hòa tan 10 mg BSA (có độ tinh khiết > 96 % khối lượng) trong 10 ml nước.
4.2. Dung dịch đệm albumin huyết thanh bò (BSA)
Hòa tan 80 ml nước với 20 ml axetonitril (4.6), 0,5 ml axit formic (4.3), 0,01 ml axit trifloaxetic (4.5) và 1 ml dung dịch gốc BSA (4.1).
4.3. Axit formic (HCOOH).
4.4. Dung dịch axit formic, rHCOOH = 5 g/l. Dùng pipet lấy 0,41 ml axit formic (4.3) cho vào bình định mức một vạch 100 ml (5.12). Thêm nước đến vạch và trộn.
4.5. Axit trifloaxetic (CF3COOH).
4.6. Axetonitril (CH3CN), “tinh khiết”.
4.7. Metanol (CH3OH).
4.8. Nisin A, có độ tinh khiết > 95 % khối lượng1)
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8175:2009 (ISO 2962 : 1984) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng phospho tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8173:2009 (ISO 3433 : 2008) về Phomat - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp Van Gulik
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8175:2009 (ISO 2962 : 1984) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng phospho tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ phân tử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8174:2009 (ISO 5534 : 2004) về Phomat và phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8173:2009 (ISO 3433 : 2008) về Phomat - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp Van Gulik
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10137:2013 (ISO/TS 27106:2009) về Phomat – Xác định hàm lượng nisin A bằng sắc ký lỏng – phổ khối lượng (LC-MS) và sắc ký lỏng – phổ khối lượng hai lần (LC-MS-MS)
- Số hiệu: TCVN10137:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực