Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10035:2013

ISO 11289:1993

THỰC PHẨM ĐÃ QUA XỬ LÝ NHIỆT ĐỰNG TRONG BAO BÌ KÍN - XÁC ĐỊNH pH

Heat-processed foods in hermetically sealed containers - Determination of pH

Lời nói đầu

TCVN 10035:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11289:1993;

TCVN 10035:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM ĐÃ QUA XỬ LÝ NHIỆT ĐỰNG TRONG BAO BÌ KÍN - XÁC ĐỊNH pH

Heat-processed foods in hermetically sealed containers - Determination of pH

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện thế để xác định pH của pha nước trong tất cả các loại thực phẩm.

Tiêu chuẩn này đặc biệt được sử dụng để kiểm tra tính ổn định sinh học của thực phẩm.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bốn loại sản phẩm sau:

Loại 1: các sản phẩm đồng nhất dạng lỏng hoặc dạng đặc hoặc các sản phẩm chứa phần lớn pha lỏng hoặc pha đặc được coi là có pH đồng đều.

Loại 2: các sản phẩm đồng nhất dạng nhão hoặc sản phẩm không đồng nhất cần phải đồng hóa.

Loại 3: các sản phẩm không đồng nhất có các thành phần rắn lớn.

Loại 4: các sản phẩm mà pha lỏng phần lớn là dầu hoặc nhũ tương dầu/nước.

Các phép đo có thể thực hiện ở 20 °C hoặc 25 °C, nhiệt độ được chọn cần được nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. pH của sản phẩm (pH of preserves)

Chênh lệch điện thế tại nhiệt độ đo giữa hai điện cực được nhúng trong pha nước của sản phẩm hoặc trong mẫu thử được chuẩn bị theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này. Chênh lệch điện thế này được biểu thị bằng đơn vị pH, chính xác đến 0,1 đơn vị pH.

4. Nguyên tắc

Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với từng loại sản phẩm cần thử nghiệm. Đo chênh lệch điện thế giữa điện cực thủy tinh và điện cực so sánh được nhúng chìm trong mẫu thử.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các loại thuốc thử tinh khiết phân tích.

5.1. Nước, phù hợp với loại 1 theo TCVN 4851 (ISO 3696), được chưng cất ngay trước khi sử dụng để tránh hấp thụ cacbon dioxit.

5.2. Dung dịch đệm, dùng để hiệu chuẩn máy đo pH.

Sử dụng hai dung dịch đệm chuẩn đã biết pH đến hai chữ số thập phân ở nhiệt độ đo, bao trùm pH của pha nước thu được từ mẫu thử.

CHÚ THÍCH 1 Về nguyên tắc, sử dụng một dung dịch đệm có pH khoảng 4 và một dung dịch đệm khác có pH khoảng 7.

Có thể được sử dụng các dung dịch đệm sau đây:

5.2.1. Dung dịch đệm có pH 4,00 ở 20 °C và pH 4,01 ở 25 °C

Hòa tan 10,120 g kali hydro phtalat (KHC8H4O4), đã sấy trước ở 120 °C đến khối lượng không đổi, vào trong nước (5.1) trong bình định mức một vạch 1 lít. Thêm nước ở nhiệt độ đo đến vạch và trộn kỹ.

Bảo quản dung dịch bằng cách bổ sung khoảng 2 ml clorofom hoặc cacbon t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10035:2013 (ISO 11289:1993) về Thực phẩm đã qua xử lý nhiệt đựng trong bao bì kín – Xác định PH

  • Số hiệu: TCVN10035:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản