- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 về lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 68-181:1999 về mạng số liên kết đa dịch vụ ISDN - Giao diện đối tượng sử dụng mạng - Yêu cầu kỹ thuật lớp vật lý do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68-182:1999 về hệ thống báo hiệu thuê bao số No.1 DSS1 : giao diện đối tượng sử dụng/mạng ISDN - Yêu cầu kỹ thuật lớp kênh số liệu do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-183:1999 về hệ thống báo hiệu thuê bao số No.1 DSS1: giao diện đối tượng sử dụng/mạng ISDN - Yêu cầu kỹ thuật lớp 3 đối với cuộc gọi cơ bản do Tổng cục Bưu điện ban hành
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG ISDN
SỬ DỤNG TRUY NHẬP TỐC ĐỘ CƠ SỞ
TERMINAL EQUIPMENT TO BE CONNECTED TO ISDN
USING BASIC RATE ACCESS
GENERAL TECHNICAL REQUIREMENT
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 189: 2000 “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở - Yêu cầu kỹ thuật chung” được xây dựng trên cơ sở các Khuyến nghị I.430, Q.920, Q.921, Q.930, Q.931 của Liên minh Viễn thông thế giới ITU-T, tiêu chuẩn TBR-3 1997 của Viện tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu ETSI.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 189: 2000 "Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở - Yêu cầu kỹ thuật chung" do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do KS. Cao Thị Thuỷ chủ trì với sự tham gia tích cực của KS. Vũ Trọng Liêm, KS. Trần Quốc Tuấn và một số cán bộ khoa học kỹ thuật khác trong Ngành.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 189: 2000 "Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở - Yêu cầu kỹ thuật chung" do Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1209/2000/QĐ-TCBĐ ngày 19 tháng 12 năm 2000.
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG ISDN
SỬ DỤNG TRUY NHẬP TỐC ĐỘ CƠ SỞ
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
TERMINAL EQUIPMENT TO BE CONNECTED TO ISDN
USING BASIC RATE ACCESS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/2000/QĐ-TCBĐ ngày 19 tháng 12 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
TCN 68-189: 2000 quy định các yêu cầu chung tối thiểu đối với giao diện điện - vật lý và giao thức điều khiển truy nhập của một thiết bị có khả năng kết nối vào mạng ISDN tại các điểm chuẩn T hay S/T, truy nhập tốc độ cơ sở, nhằm bảo vệ mạng ISDN khỏi những nguy hại và khả năng cùng làm việc của thiết bị đầu cuối với mạng. TCN 68-189: 2000 cũng quy định một số phép thử, phương pháp đo kiểm.
TCN 68-189: 2000 là sở cứ cho việc hợp chuẩn những thiết bị có khả năng kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở.
TCN 68-189: 2000 là một trong những sở cứ cho việc thiết kế, chế tạo, lựa chọn, khai thác và bảo dưỡng thiết bị.
TCN 68-189: 2000 không quy định những yêu cầu nhằm đảm bảo tính tương thích về mặt khai thác giữa những thiết bị đầu cuối.
2. Các định nghĩa và các chữ viết tắt
2.1 Điểm chuẩn - A. Reference point
Điểm chuẩn là khái niệm lý thuyết giúp cho việc phân chia giới hạn các nhóm chức năng của mạng, các điểm chuẩn sẽ tương đương với các giao diện vật lý giữa các phần của mạng.
2.2 Nhóm chức năng - A. Functional group
Nhóm chức năng là tập hợp các khả năng cần thiết để đối tượng sử dụng truy nhập mạng ISDN.
2.3 Cấu hình chuẩn - A. Reference configuration
Cấu hình chuẩn là khái niệm lý thuyết giúp cho việc sắp xếp các đối tượng vật lý khác nhau trong mạng ISDN.
2.4 Truy nhập tốc độ cơ sở - A. Basic rate access
Truy nhập tốc độ cơ sở là cơ cấu truy nhập mạng - đối tượng sử dụng ứng với giao diện bao gồm 2 kênh B và 1 kênh D. Tốc độ bit trên kênh D là 16 kbit/s.
2.5 Cấu hình chuẩn của giao diện - A. Reference configuration for interfa
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 68-212:2002 về thiết bị đầu cuối số băng thoại (300 ÷ 3400 Hz) - Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) - Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 68-213:2002 về thiết bị đầu cuối băng rộng (150 ÷ 7000 Hz) - Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) - Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3TCN 68-216:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ N x 64 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-217:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 68-223:2004 về thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-245:2006 về thiết bị đầu cuối thông tin di động IMT - 2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W - CDMA FDD) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2015/BTTTT Về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
- 8Quy chuẩn quốc gia QCVN 98:2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
- 1Quyết định 1209/2000/QĐ-TCBĐ về việc ban hành tiêu chuẩn ngành của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện
- 2Thông tư 35/2011/TT-BTTTT hủy bỏ tiêu chuẩn ngành về điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 về lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-181:1999 về mạng số liên kết đa dịch vụ ISDN - Giao diện đối tượng sử dụng mạng - Yêu cầu kỹ thuật lớp vật lý do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 68-182:1999 về hệ thống báo hiệu thuê bao số No.1 DSS1 : giao diện đối tượng sử dụng/mạng ISDN - Yêu cầu kỹ thuật lớp kênh số liệu do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-183:1999 về hệ thống báo hiệu thuê bao số No.1 DSS1: giao diện đối tượng sử dụng/mạng ISDN - Yêu cầu kỹ thuật lớp 3 đối với cuộc gọi cơ bản do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành TCN 68-212:2002 về thiết bị đầu cuối số băng thoại (300 ÷ 3400 Hz) - Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) - Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 68-213:2002 về thiết bị đầu cuối băng rộng (150 ÷ 7000 Hz) - Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) - Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 9TCN 68-216:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ N x 64 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành TCN 68-217:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 11Tiêu chuẩn ngành TCN 68-223:2004 về thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 12Tiêu chuẩn ngành TCN 68-245:2006 về thiết bị đầu cuối thông tin di động IMT - 2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W - CDMA FDD) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2015/BTTTT Về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
- 14Quy chuẩn quốc gia QCVN 98:2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-189:2000 về Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở - Yêu cầu kỹ thuật chung do Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-189:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/12/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực