Hệ thống pháp luật

QCVN 98:2015/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+

National technical regulation on ADSL2 and ADSL2+ transceiver

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các yêu cầu chung

2.2. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2

2.3. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Đáp ứng băng thông

3.2. Tổng công suất phát

3.3. Điện trở một chiều

3.4. Trở kháng

3.5. Cân bằng dọc

3.6. Suy hao xen và méo suy hao xen

3.7. Tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống)

3.8. Mặt nạ PSD

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lời nói đầu

QCVN 98:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở TCVN 8077:2009 “Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”.

Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với các Khuyến nghị G.992.3 (04-2009) và G.992.5 (01-2009) của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) và ETSI TS 101 388 V1.4.1 của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).

QCVN 98:2015/BTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2015.

 

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA V THIT BỊ ĐU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+

National technical regulation on ADSL2 and ADSL2+ transceiver

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin trên nền POTS trên một đôi dây kim loại, ghép song công, phân chia theo tần số (FDD).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông”.

TCVN 7189: 2009: Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo.

ITU-T G992.1: 1999 Asymmetric digital subscriber line (ADSL).

ITU-T G996.1: 2001 Test procedures for digital subscriber line (DSL) transceivers.

ITU-T O.42: 1988 Equipment to measure non-linear distortion using the 4-tone intermodulation method.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Đường dây ADSL

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn quốc gia QCVN 98:2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+

  • Số hiệu: QCVN98:2015/BTTTT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 23/12/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản