Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 01: 2004

VẢI BẠT PHUN KEO PVC

Spaying withglue PVC canvas

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải bạt sản xuất từ sợi bông hoặc sợi bông pha đã được phun keo PVC để may nhà bạt cứu sinh.

Vải bạt phun keo PVC còn có thể sử dụng trong các lĩnh vực khác như may mui bạt ô tô, che đậy các phương tiện cơ giới, vũ khí khí tài và các dụng cụ quốc phòng khác.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1748 - 91 (ISO 139): Vật liệu dệt. Môi trường chuẩn để điều hòa và thử

TCVN 1753 – 86: Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi

TCVN 4635 – 88: Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt

TCVN 4636 – 88: Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lương 1m2 và độ dày

TCVN 4637 – 88: Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp

TCVN 4638 – 88: Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính

TCVN 4369 – 88: Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép

3. Định nghĩa

Trong Tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau:

3.1. Vải bạt phun keo PVC: Vải bạt được xử lý bằng các chất tạo màng PVC để lấp kín các lỗ giữa sợi hoặc xơ, do đó tăng khả năng chống thấm nước của vải.

3.2. Lô vải bạt phun keo PVC (lô vải): Lượng vải có cùng tên gọi, cùng số hiệu, được sản xuất từ cùng loại nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc và có cùng một giấy chứng nhận chất lượng.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu đối với vải nền

Vải nền là vải bạt màu cỏ úa được sản xuất từ sợi bông hoặc sợi bông pha.

4.2. Yêu cầu đối với vải bạt phun keo PVC

Vải bạt phải được phun keo PVC màu xanh cỏ úa.

4.2.1. Yêu cầu về cơ lý

Vải vạt phun keo PVC phải có các chỉ tiêu cơ lý phù hợp với quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Mức

1

Mật độ sợi, sợi / 10cm

- Dọc

- Ngang

 

min

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành TCN 01:2004 về vải bạt phun keo PVC do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: TCN01:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 14/04/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản