PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy định chung1.1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với toa xe khách khi sản xuất, lắp ráp mới. 1.2. Đối tượng áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, lắp ráp mới toa xe khách để sản xuất trên mạng đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia. 1.3. Nội dung tiêu chuẩn gồm hai phần: 1) Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung cho các loại toa xe khách (áp dụng đối với cả toa xe khách thông dụng và toa xe khách có xét đến yêu cầu cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng); b) Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật riêng đối với toa xe khách có xét đến yêu cầu cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. 2. Tiêu chuẩn trích dẫn22 TCN 340 – 05: Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắtPhần 1:YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CỦA TOA XE KHÁCH
3. Giải thích từ ngữ3.1. Toa xe khách thông dụng là toa xe ghế ngồi, toa xe giường nằm và các loại toa xe phục vụ hành khách (sau đây gọi là toa xe khách). 3.2. Tốc độ cáu tạo là tốc độ vận hành lớn nhất được hạn chế bởi điều kiện an toàn và độ bền kết cấu mà toa xe có thể vận hành ổn định liên tục theo thiết kế. 4. Các yêu cầu cơ bản và tính năng chủ yếuKhi thiết kế và sản xuất, lắp ráp toa xe khách phải tuân theo quy định của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan cũng như các văn bản kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4.1. Tốc độ cấu tạo của toa xe khách không quá 120km/h đối với toa xe khổ đường 1000mm và không quá 160km/h đối với toa xe khổ đường 1435mm. 4.2. Kích thước đường bao của toa xe khách không vượt ra khỏi khổ giới hạn đầu máy toa xe quy định trong tiêu chuẩn 22 TCN 340-05. 4.3. Toa xe khách rỗng hoặc có tải, khi móc nối với nhau hoặc được kéo đơn phải đi qua được đường cong có bán kính: a) 97m trên đường chính tuyến và 75m trên đường nhánh đối với khổ đường 1000mm; b) 145m trên đường chính tuyến và 100m trên đường nhánh đối với khổ đường 1435mm. 4.4. Tính năng động lực học toa xe khách phải thỏa mãn các chỉ tiêu sau: a) Độ êm dịu W của toa xe £ 2,8; b) Hệ số trật bánh £ 0,8; c) Hệ số lật nghiêng £ 0,7. 4.5. Thân toa xe khách phải có lớp cách nhiệt và có hệ số truyền nhiệt K không lớn hơn 1,16 kcal/m2h0C (trừ toa xe hành lý). 4.6. Thông gió toa xe khách phải dùng một trong các hình thức sau: thông gió tự nhiên, thông gió cưỡng bức, điều hòa không khí, hoặc sử dụng kết hợp của các hình thức trên. 4.6.1. Toa xe khách sử dụng kết hợp hình thức thông gió tự nhiên và thông gió cưỡng bức để đảm bảo lưu lượng thông gió tính cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 35m3/h về mủa hè và không nhỏ hơn 20m3/h về mùa đông. 4.6.2. Toa xe khách có lắp thiết bị điều hòa không khí phải đảm bảo các thông số trong buồng hành khách theo quy định sau: a) Nhiệt độ bình quân từ 24 đến 280C; b) Chênh lệnh nhiệt độ tại các điểm đo không quá 20C; c) Độ ẩm tương đối bình quân không lớn hơn 70%; d) Tốc độ gió bình quân (đo tại vị trí của mỗi hành khách không nhỏ hơn 20m3/s)đ) Lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 20m3/h.4.7. Khi toa xe khách chạy ở tốc độ 60km/h ± 5%, thì độ ồn trong buồng hành khách không được lớn hơn:a) 70 dB(A) đối với toa xe giường nằm có thiết bị điều hòa không khí; b) 75 dB(A) đối với toa xe giường nằm không có thiết bị điều hòa không khí; c) 72 dB(A) đối với toa xe ghế ngồi có thiết bị điều hòa không khí; d) 75 dB(A) đối với toa xe ghế ngồi không có thiết bị điều hòa không khí; đ) 72 dB(A) đối với toa xe hàng ăn có thiết bị điều hòa không khí; e) 75 dB(A) đối với toa xe hàng ăn không có thiết bị điều hòa không khí; g) 72 dĐÂY LÀ NỘI DUNG CÓ THU PHÍ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 349:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe - phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-1:2012 (ISO 1005-1 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 1: Băng đa cán thô của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-2:2012 (ISO 1005-2:1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 2: Băng đa, mâm bánh và bánh xe lắp băng đa của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước, cân bằng và lắp ráp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-3:2012 (ISO 1005-3 : 1982) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 3: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-8:2012 (ISO 1005-8 : 1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 8: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước và cân bằng
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành “Phương tiện giao thông đường sắt – Toa xe khách – Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới” 22 TCN 347 – 06 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 67/2011/TT-BGTVT về 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 349:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe - phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-1:2012 (ISO 1005-1 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 1: Băng đa cán thô của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-2:2012 (ISO 1005-2:1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 2: Băng đa, mâm bánh và bánh xe lắp băng đa của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước, cân bằng và lắp ráp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-3:2012 (ISO 1005-3 : 1982) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 3: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-8:2012 (ISO 1005-8 : 1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 8: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước và cân bằng
HIỆU LỰC VĂN BẢN
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 347:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe khách – yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN347:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 04/05/2006
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản