THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TRONG CÁC GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Volume of the topopraphic work in hydraulic design periods
(Ban hành theo quyết định số 3964/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Đối tượng của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này quy định thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án (báo cáo đầu tư xây dựng công trình, gọi tắt là Báo cáo đầu tư; dự án đầu tư xây dựng công trình, gọi tắt là Dự án đầu tư) và các giai đoạn thiết kế (thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình) các dự án thủy lợi.
Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình công trình đê điều được quy định trong tiêu chuẩn 14TCN 165 : 2006.
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các dự án thủy lợi dùng vốn ngân sách trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với các dự án thủy lợi có sử dụng nguồn vốn ODA, ngoài việc theo tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các nội dung, yêu cầu của nhà tài trợ.
1.3. Tính kế thừa của tài liệu giữa các giai đoạn
Khảo sát địa hình của các giai đoạn sau phải kế thừa có chọn lọc kết quả giai đoạn trước, tạo thành hệ thống tài liệu hoàn chỉnh, nhất quán từ giai đoạn lập dự án đến giai đoạn thiết kế.
1.4. Hệ tọa độ sử dụng
- Hệ tọa độ sử dụng là hệ VN 2000.
- Nếu tài liệu địa hình hiện có ở các giai đoạn trước nằm trong hệ HN72 hoặc hệ độc lập, giả định đều phải chuyển về hệ VN2000 theo phần mềm chuyên dùng của Bộ Tài nguyên và Môi trường: GesTools 1.2.
- Đối với công trình nhỏ ở vùng hẻo lánh, biên giới hải đảo quá xa hệ thống tọa độ quốc gia, cho phép sử dụng lưới tọa độ của bản đồ 1/50.000, 1/25.000 và 1/10.000 (nếu có) đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung địa hình, địa vật đo tuyến khép kín toàn công trình.
1.5. Hệ cao độ
- Hệ cao độ quốc gia, điểm gốc là Hòn Dấu Hải Phòng.
- Nếu công trình được xác định cao độ theo hệ Mũi Nai Hà Tiên thì được chuyển về hệ quốc gia Hòn Dấu theo công thức: HHòn Dấu = HMũi Nai - 0,167m
- Đối với công trình nhỏ ở vùng hẻo lánh, biên giới hải đảo, cách quá xa hệ thống cao độ quốc gia, cho phép lấy cao độ theo bản đồ 1/50.000, 1/25.000 và 1/10.000 (nếu có), đo tuyến khép kín thống nhất cho toàn công trình.
1.6. Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
1.6.1. Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình phải tuân thủ các quy trình, quy phạm hiện hành của quốc gia, của chuyên ngành, được thống nhất giữa chủ đầu tư của dự án và nhà thầu tư vấn trên cơ sở đề cương, dự toán (hoặc điều khoản tham chiếu) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn.
1.6.2. Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình cho các dự án gồm các việc sau:
a. Cơ sở pháp lý, vị trí và đặc điểm địa hình khu dự án.
b. Thu nhập, phân tích, đánh giá tài liệu hiện có của quốc gia, của các cơ quan tư vấn đã tiến hành ở các giai đoạn trước theo quy phạm “hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000 và 1/50.000” của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mã số 96TCN 44-90. Nội dung phân tích, đánh giá bao gồm:
- Cơ sở toán học thành lập tài liệu: hệ quy chiếu, hệ cao, tọa độ để lập tài liệu.
- Nội dung các loại tài liệu: độ dung nạp và độ tin cậy của địa hình, địa vật các loại bản đồ có tỷ lệ 1/50.000, 1/25.000 và 1/10.000, 1/5.000…
- Các mặt cắt địa hình ở các tỷ lệ, từ 1/10.000 đến 1/100.
- Các bảng, sơ họa mô tả, ghi chú, nhật ký (nếu có)…
c. Lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ đo vẽ tài liệu mới
d. Lập lưới khống chế cao độ phục vụ đo vẽ tài liệu mới
e. Đo, vẽ bản đồ, bình đồ địa hình
f. Xác định tim tuyến công trình (đầu mố
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 186:2006 về Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi
- Số hiệu: 14TCN186:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 25/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực