Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 592:2004

NGŨ CÔC VÀ ĐẬU ĐỖ - THÓC TẺ - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Cereals and Pulses - Paddy - Specification and Test Method 10 TCN 592 - 2004
Ban hành kèm theo Quyết định số:  05/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 3 năm 2004

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho thóc tẻ chế biến làm thức ăn cho người và là đối tượng buôn bán trong nước.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

- TCVN 5451-1991 (ISO 950:1979): Ngũ cốc - Lấy mẫu dạng hạt.

- TCVN 4733-1989: Gạo - Yêu cầu vệ sinh.

- ISO 712- 1998: Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

- ISO 5223:1999: Sàng thử cho ngũ cốc.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1 Thóc (Paddy; Rough rice). Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu.

3.2 Gạo lật hay gạo lứt (Brown rice). Phần còn lại của thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu

3.3 Hạt hư hỏng (Damaged kernel). Hạt nguyên hoặc tấm mà nội nhũ giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hoại, mọc mầm hoặc do nguyên nhân khác.

3.4 Hạt non và khuyết tật (Immature and malformed kernel). Hạt gạo từ lúa chưa chín và/hoặc chưa phát triển đầy đủ mà có nội nhũ mới đạt  40 - 70% thể tích.

3.5 Hạt bạc phấn (Chalky kernel). Hạt nguyên và tấm (trừ gạo nếp) có 3/4 diện tích bề mặt trở lên có màu trắng đục như phấn.

3.6 Hạt vàng (Yellow kernel). Hạt có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ bị chuyển sang màu vàng khác với  màu tự nhiên  của hạt gạo lật.

3.7 Hạt đỏ (Red kernel). Hạt  nguyên hoặc tấm mà lớp vỏ ngoài nội nhũ có màu đỏ.

3.8  Hạt lẫn loại (Other type kernels; Contrasting type). Hạt có kích thước và hình dạng khác với hạt theo yêu cầu.

3.9 Hạt rạn nứt (Cracked kernel). Hạt có một hay nhiều vết rạn nứt ngang, dọc.

3.10 Tạp chất (Impurities; Foreign matters). Những vật không phải là thóc, bao gồm:

3.10.1 Toàn bộ phần lọt qua sàng có kính thước 1,60mm x 20,00mm.

3.10.2 Tạp chất vô cơ (Inorganic impurities). Đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại….

3.10.3 Tạp chất hữu cơ (Organic impurities). Hạt lép, hạt hư hỏng hoàn toàn, cỏ dại, hạt cây trồng khác, rơm rạ, rác, xác côn trùng…

3.11 Tỷ lệ lật sạch. Là tỷ lệ phần trăm khối lượng gạo lật trên khối lượng thóc sạch.

3.12 Độ ẩm (Moisture). Lượng nước tự do của thóc, tính bằng phần trăm khối lượng, bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 130oC ± 3oC trong thời gian 120 phút ± 5 phút.

4. Phân loại theo kích thước hạt

4.1 Thóc được phân làm 3 loại theo chiều dài của hạt gạo lật nguyên quy định ở bảng1

Bảng1: Phân loại thóc theo chiều dài gạo lật nguyên

Loại thóc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 592:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Thóc tẻ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN592:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 16/03/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản