TIÊU CHUẨN CHÈ
CHÈ XANH TÂN CƯƠNG - QUY TRÌNH SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo quyết định số 27/2002/BNN-KHCN ngày 17 tháng 4 năm 2002)
1. Định nghĩa và phạm vi áp dụng
1.1. Định nghĩa
Chè xanh Tân Cương là sản phẩm chè thu được bằng cách chế biến từ đọt tươi của cây chè giống Trung du (Camellia sinensis var Macrophylla) được trồng và chế biến theo qui trình này tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên.
1.2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho toàn bộ diện tích chè xã Tân Cương bao gồm các lĩnh vực: trồng trọt, chăm sóc, thu hái, chế biến và bảo quản.
2.1. Giống chè, tiêu chuẩn quả và hạt giống
2.1.1. Giống chè: Giống trung du thuần chủng của địa phương.
2.1.2. Tiêu chuẩn quả chè giống: Vỏ quả màu xanh xám, ánh vàng.
2.1.3. Tiêu chuẩn hạt giống: Hạt chín vỏ xanh nâu đen, láng bóng, nhân đầy, không sâu bệnh. Đường kính hạt chè ≥ 10mm.
2.2. Thu hoạch và xử lý hạt giống
2.2.1. Thu hoạch
- Quả chè được thu hoạch trên nương chè đã lựa chọn.
- Thời vụ: Từ 15/9 đến 15/10 hàng năm.
- Thu hoạch khi 4 - 5% số quả đã nứt vỏ.
2.2.2. Xử lý hạt giống: Ngâm hạt giống vào nước lã trong thời gian 12 giờ, vớt bỏ hạt nổi, hạt lửng chọn những hạt chìm đem ủ với cát ẩm cho hạt nứt mầm rồi đem gieo.
2.3. Điều kiện địa lý, thời vụ và kỹ thuật trồng
2.3.1. Điều kiện địa lý
2.3.1.1 Vị trí địa lý
Xã Tân Cương nằm ở 21o 35 độ vĩ Bắc, 105o 45 kinh độ Đông.
2.3.1.2. Điều kiện thổ nhưỡng
- Diện tích trồng chè là những đồi thoải, độ dốc từ 7o - 20o, cao từ 30-100m so với mặt biển.
- Tính chất đất: Chủ yếu là đất Feralit vàng đỏ trên phiến thạch sét và đất sỏi, tỷ lệ pha cát cao.
2.3.1.3. Điều kiện khí tượng thuỷ văn
- Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10
Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
- Nhiệt độ trung bình trong năm từ 21 - 23,5oC, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm từ 10 - 12oC .
- Độ ẩm tương đối của không khí trung bình trong năm từ 78 - 86 %.
- Lượng mưa trung bình là 2007mm/năm.
2.3.1.4. Thời vụ trồng: Từ tháng 10 đến tháng 11 hàng năm
2.3.2. Kỹ thuật gieo trồng
- Trên rãnh chè đã chuẩn bị theo đường bình độ của đồi, tại giữa rãnh đào hố tròn đường kính 6 - 8cm, sâu 10cm, gieo 4 - 6 hạt chè vào hố , lấp đất sâu 3 - 4cm, các hố cách nhau 40cm, các hàng cách nhau 1,2 - 1,5m.
- Lượng hạt gieo từ 200 - 250kg/ha, gieo thêm 10 - 15% vào túi bầu hoặc vườn ươm để trồng dặm.
- Gieo hạt xong tủ cỏ, rác hai bên hàng chè, loại cỏ, rác để tủ là phần kh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1993 về chè xanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 510:2002 về chè Shan tuyết Mộc Châu - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1983 về Chè xanh - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9279:2012 về Chè xanh - Thuật ngữ và Đinh nghĩa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9740:2013 (ISO 11287:2011) về Chè xanh - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
- 1Quyết định 27/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1993 về chè xanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 510:2002 về chè Shan tuyết Mộc Châu - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1983 về Chè xanh - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9279:2012 về Chè xanh - Thuật ngữ và Đinh nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9740:2013 (ISO 11287:2011) về Chè xanh - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 511:2002 về chè xanh Tân Cương - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN511:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 15/04/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định