Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 549- 2002

 

QUY TRÌNH KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY CÓ MÚI

Hà Nội - 2002

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Kiểm dịch thực vật Sau nhập khẩu I

Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học Công nghệ CLSP & Cục Bảo vệ thực vật

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP

Cơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và PTNT

Quyết định số:  142/QĐ - BNN ngày  06 tháng 12  năm 2002 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

 

 


 TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN  549 -  2002

 

QUI TRÌNH KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY CÓ MÚI.

Import quarantine procedure for citrus variety.

 

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

- Quy trình này áp dụng cho việc Kiểm dịch thực vật đối với các lô giống cây có múi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không, các cơ sở Kiểm dịch thực vật Sau nhập khẩu và các cơ sở cách ly khác trong phạm vi cả nước.

2. Thuật ngữ định nghĩa.

Trong qui trình này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như  sau:

- Cây có múi: Bao gồm cây ăn quả thuộc họ Rutaceae.

- Giống cây có múi: Bao gồm hạt, cây và các bộ phận của cây có múi có thể dùng để nhân làm giống.

- Giống cây có múi nhập nội: Là những giống cây có múi được nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam.

- Điều kiện cách ly: Là điều kiện tách biệt với bên ngoài khi trồng cây, các tác nhân sinh học không thể lan truyền ra ngoài và xâm nhập từ ngoài vào trong.

- Kiểm dịch Sau nhập khẩu: Là biện pháp kỹ thuật kiểm tra sinh vật hại tiềm ẩn của lô giống nhập khẩu trong điều kiện cách ly.

- Sinh vật hại tiềm ẩn: Là những sinh vật hại đi theo giống nhập nhưng bằng mắt thường và phương tiện thô sơ chưa phát hiện được.

3. Trình tự các bước kiểm dịch.

3.1. Kiểm dịch tại cửa khẩu.

3.1.1. Kiểm tra hồ sơ giấy tờ.

- Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Các giấy tờ có liên quan (Nếu có)

3.1.2. Kiểm tra lô giống nhập khẩu.

Việc kiểm tra lô giống nhập khẩu được áp dụng theo TCVN 4731- 89;10 TCN 336 - 98; 10 TCN 337 - 98;10 TCN 338 - 98.

3.2. Kiểm dịch Sau nhập khẩu.

3.2.1. Kiểm tra sơ bộ sinh vật hại trên lô giống nhập khẩu.

3.2.2. Xử lý trước gieo trồng.

- Nếu là cây nuôi cấy mô thì không phải xử lý.

- Nếu là hạt giống phải được ngâm ngay trong dung dịch 8- Hydroxyquinoline Sunphat 1% trong 3 phút.

- Nếu là cây, các bộ phận của cây hoặc các loại sản phẩm khác:

Phải được khử trùng bằng Methyl Bromide (CH3Br);

Nhúng trong dung dịch Sodium Hypochlorite (Na ClO2 .4H2O) có chứa 1% clo  trong 2 phút;

3.2.3. Gieo trồng: Các vật liệu giống được nhân trồng trong điều kiện cách ly.

3.2.4. Kiểm tra sinh vật tiềm ẩn: Kiểm tra các vật liệu giống đã nhập khẩu ở cơ sở Kiểm dịch thực vật Sau nhập khẩu nhằm xác định các sinh vật

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 549:2002 về quy trình kiểm dịch nhập khẩu cây có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN549:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 06/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản