Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 442:2001

QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT RAU CẢI BẮP AN TOÀN
The technical procedure of safe cabbage production
(Ban hành theo quyết định số: 116/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 04 tháng 12 năm 2001).

Cải bắp (Brassica oleraceae var. capitata) là cây rau có nguồn gốc ôn đới, loại cây chủ lực trong họ thập tự trồng trong vụ đông xuân ở Việt Nam. Cải bắp là loại rau có  hàm lượng Vitamin A, Vitamin C cao, sử dụng  đa dạng, dễ trồng, chịu thâm canh.

1.Phạm vi  áp dụng:

- Qui trình sản xuất  rau cải bắp  an toàn áp dụng cho các giống cải bắp, ở tất cả thời vụ, tại  các vùng sản xuất  rau trong cả nước.

- Qui trình này nêu phương pháp cơ bản về kỹ thuật sản xuất rau cải bắp thương phẩm an toàn.

2. Qui định chung:

2.1. Qui trình sản xuất  rau cải bắp  an toàn, được thực hiện ở các cơ sở sản xuất, có cơ sở vật chất và cán bộ kỹ thuật đáp ứng những tiêu chuẩn rau an toàn, theo quy định tại Quyết định số 867/1998/ QĐ -BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày 4/4/1998 về Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm và Quyết định số 67/1998/QĐ- BNN- KHCN ngày 28 tháng 4 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

   Điều kiện sản xuất rau an toàn:

- Chọn đất  không bị ô nhiễm, không chịu ảnh hưởng của  chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ô nhiễm khác.

- Nguồn nước tưới là nước sạch: Nước sông có dòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm  hoặc nước giếng khoan sạch.

   - Không sử dụng phân chuồng tươi hoặc nước phân tươi để bón hoặc tưới.

   - Thu hoạch đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.

2.2. Rau cải bắp an toàn là rau sạch, tươi, không có vết sâu, bệnh, không có bụi bẩn tạp chất, thu đúng độ chín  khi đạt chất lượng cao nhất.

 2.3. Hàm lượng Nitrat nhỏ hơn hoặc bằng 500 mg/kg sản phẩm tươi. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gây hại dưới ngưỡng cho phép theo quy định tại phụ lục 1, 2, 3 (kèm theo ).

  - Khối lượng bắp đạt từ 1-2,5 kg, tuỳ theo giống. 

3. Qui trình sản xuất: 

3.1 Thời vụ :

Các tỉnh phía Bắc có 3 thời vụ

- Vụ sớm : Gieo vào tháng 7, trồng tháng 8, thu hoạch từ tháng 10 đến tháng 11, các giống nhập nội KK-Cross và một số giống của Trung Quốc, Đài Loan, Pháp, Nhật. Các giống này có thời gian sinh trưởng từ 90-100 ngày từ khi gieo đến thu hoạch.   

- Vụ chính : Gieo tháng 8, trồng tháng 9 thu hoạch vào tháng 12, tháng 1, thường dùng giống NS Cross  cho vụ chính. 

- Vụ muộn:  Gieo tháng mười một, trồng tháng mười hai, để thu hoạch vào tháng 2, tháng 3 năm sau, dùng giống NS Cross  cho vụ muộn, giống này có thời gian sinh trưởng 120 -130 ngày từ lúc gieo hạt đến thu hoạch.

Thời vụ của các tỉnh phía Nam ( Đồng Bằng Sông Cửu Long) gieo vào tháng 10 trồng tháng 11, thu hoạch tháng 2, tháng 3 năm sau, chủ yếu dùng các giống ngắn ngày của Nhật (KK- Cross), của Đài Loan (Summer), các giống của công ty Chia Tai (Thái Lan) hoặc giống KY Cross chín trung bình có khả năng chịu nhiệt cao

3.2. Vườn ươm và yêu cầu kỹ thuật:

Đất vườn ươm:  chọn đất thịt nhẹ, cao, dễ thoát nước.

Làm đất: dọn sạch cỏ dại, cày 2 lượt sâu 12-15 cm , phơi khô, phay nhỏ, luống cao 25 cm , mặt luống rộng 0,8-1m theo hình mui luyện, lèn nhẹ đất mặt luống, lèn chặt đất xung quanh mép luống. Rãnh luống rộng 25 cm , đáy rãnh phẳng và dốc đều về hướng thoát nước.

Bón lót phân: Mỗi ha bón từ 20-25 tấn phân chuồng mục và 10 -15 kg phân lân super, phân rải đều khắp mặt luống, dùng cào đảo đều trộn lẫn phân với đất. Vét đất ở rãnh lấp phủ lên mặt luống một lớp đất dày 1,5-2 cm .

Lượng hạt giống: hạt giống có tỷ lệ nảy mầm hơn 85% gieo 0,28- 0,30 kg hạt và thu được 3-4 vạn cây đủ trồng cho 1 ha, nếu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 442:2001 về quy trình sản xuất rau bắp cải an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN442:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 04/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản