Điều 4 Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu
1. Tờ khai đề nghị cấp Thư giới thiệu theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai đề nghị cấp Thư giới thiệu được in trực tiếp từ cổng thông tin điện tử của Cục quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Cục Quản lý lao động ngoài nước) khi công dân Việt Nam nhập thông tin cá nhân theo quy định tại
2. Hộ chiếu còn giá trị.
3. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy chứng nhận của trường đại học đã hoàn thành ít nhất 02 năm học đại học chính quy.
4. Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu.
Giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này là 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao được chứng thực từ bản chính.
Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp, Bùi Văn Nam, Vũ Hồng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện cấp Thư giới thiệu
- Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu
- Điều 5. Thời hạn của Thư giới thiệu
- Điều 6. Trình tự cấp Thư giới thiệu
- Điều 7. Cấp lại Thư giới thiệu
- Điều 8. Mẫu Thư giới thiệu
- Điều 9. Số lượng Thư giới thiệu và cách xác định thứ tự ưu tiên cấp Thư giới thiệu
- Điều 10. Các trường hợp Thư giới thiệu hết hiệu lực
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
- Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
- Điều 13. Trình tự cấp giấy phép làm việc, thị thực và chứng nhận tạm trú
- Điều 14. Nhận giấy phép làm việc
- Điều 15. Số lượng giấy phép làm việc
- Điều 16. Mẫu giấy phép làm việc
- Điều 17. Sử dụng giấy phép làm việc
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 20. Trình tự cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 21. Nhận giấy phép làm việc được cấp lại
- Điều 22. Các trường hợp giấy phép làm việc hết hiệu lực