Chương 3 Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÀM VIỆC CHO CÔNG DÂN Ô-XTƠ-RÂY-LI-A
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
1. Tờ khai đề nghị cấp giấy phép làm việc của công dân Ô-xtơ-rây-li-a theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ chiếu của công dân Ô-xtơ-rây-li-a còn thời hạn nhiều hơn 06 tháng tính từ thời Điểm dự kiến tham gia Chương trình.
3. Có vé máy bay hoặc giấy tờ chứng minh có một Khoản tiền đủ để mua vé máy bay và để hỗ trợ công dân Ô-xtơ-rây-li-a với Mục đích đi nghỉ và tìm được việc làm ngẫu nhiên tại Việt Nam.
Hằng năm, Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Cục Việc làm) sẽ công bố Khoản tiền nêu trên.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp không quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc.
5. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đề nghị cấp giấy phép làm việc không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc.
6. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành ít nhất 02 năm đại học chính quy.
7. Thư giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Ô-xtơ-rây-li-a đồng ý cho lưu trú tại Việt Nam theo các Điều Khoản của Chương trình.
Giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao được chứng thực từ bản chính.
Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
1. Thời hạn của giấy phép làm việc được cấp theo đề nghị của công dân Ô-xtơ-rây-li-a nhưng ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày và không quá 12 tháng.
2. Thời hạn của thị thực cấp cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a bằng thời hạn của giấy phép làm việc.
Điều 13. Trình tự cấp giấy phép làm việc, thị thực và chứng nhận tạm trú
1. Trình tự cấp giấy phép làm việc:
a) Trước thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Ô-xtơ-rây-li-a nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường mạng (nếu đủ Điều kiện áp dụng) cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam tại Ô-xtơ-rây-li-a (sau đây viết tắt là Cơ quan đại diện của Việt Nam);
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc của công dân Ô-xtơ-rây-li-a, Cơ quan đại diện của Việt Nam chuyển hồ sơ đó qua đường thư điện tử hoặc fax đến Cục Việc làm;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc từ Cơ quan đại diện của Việt Nam, Cục Việc làm thông báo kết quả cấp giấy phép làm việc hoặc không cấp phép làm việc cho Cơ quan đại diện của Việt Nam bằng văn bản.
2. Trình tự cấp thị thực, chứng nhận tạm trú:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả cấp giấy phép làm việc, Cục Việc làm có văn bản đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (sau đây viết tắt là Cục Quản lý xuất nhập cảnh) xem xét, duyệt cấp thị thực cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a theo Mẫu số NA2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Việc làm, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời Cục Việc làm đồng thời thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam để cấp thị thực.
Trường hợp không cấp thị thực cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời Cục Việc làm bằng văn bản và nêu rõ lý do để Cục Việc làm thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam để trả lời cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a;
c) Công dân Ô-xtơ-rây-li-a nhập cảnh vào Việt Nam được cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú ngay tại cửa khẩu khi nhập cảnh. Thời hạn của chứng nhận tạm trú được cấp phù hợp với thời hạn thị thực.
Điều 14. Nhận giấy phép làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Ô-xtơ-rây-li-a nhận giấy phép tại trụ sở Cục Việc làm hoặc tại địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp giấy phép làm việc.
Điều 15. Số lượng giấy phép làm việc
Hằng năm, Cục Việc làm cấp tối đa 200 giấy phép làm việc cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a đáp ứng được các Điều kiện theo quy định của Chương trình.
Điều 16. Mẫu giấy phép làm việc
1. Giấy phép làm việc theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép làm việc do Cục Việc làm tổ chức in và thực hiện thống nhất.
Điều 17. Sử dụng giấy phép làm việc
1. Công dân Ô-xtơ-rây-li-a chỉ được làm việc trong Khoảng thời gian tham gia Chương trình ghi trên giấy phép làm việc; không được làm việc toàn bộ 12 tháng trong kỳ nghỉ; không được làm việc cho 01 chủ sử dụng lao động quá 06 tháng, trừ trường hợp đã được Cục Việc làm cho phép.
2. Công dân Ô-xtơ-rây-li-a có trách nhiệm giữ giấy phép làm việc đã được cấp khi giấy phép đang còn hiệu lực.
3. Công dân Ô-xtơ-rây-li-a phải xuất trình giấy phép làm việc khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 18. Các trường hợp cấp lại giấy phép làm việc
Giấy phép làm việc được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép làm việc đã cấp.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc
1. Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép làm việc theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép làm việc đã được cấp.
a) Trường hợp giấy phép làm việc bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an xã, phường, thị trấn của Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép làm việc thì phải có các giấy tờ chứng minh.
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này là 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao được chứng thực từ bản chính.
Điều 20. Trình tự cấp lại giấy phép làm việc
1. Công dân Ô-xtơ-rây-li-a nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường mạng (nếu đủ Điều kiện áp dụng) đến Cục Việc làm.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc của công dân Ô-xtơ-rây-li-a, Cục Việc làm cấp lại giấy phép làm việc. Trường hợp không cấp lại giấy phép làm việc thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Nhận giấy phép làm việc được cấp lại
Công dân Ô-xtơ-rây-li-a nhận giấy phép làm việc được cấp lại tại trụ sở Cục Việc làm hoặc tại địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp lại giấy phép làm việc.
Điều 22. Các trường hợp giấy phép làm việc hết hiệu lực
1. Giấy phép làm việc hết thời hạn.
2. Công dân Ô-xtơ-rây-li-a bị phạt tù, chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích.
Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp, Bùi Văn Nam, Vũ Hồng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện cấp Thư giới thiệu
- Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu
- Điều 5. Thời hạn của Thư giới thiệu
- Điều 6. Trình tự cấp Thư giới thiệu
- Điều 7. Cấp lại Thư giới thiệu
- Điều 8. Mẫu Thư giới thiệu
- Điều 9. Số lượng Thư giới thiệu và cách xác định thứ tự ưu tiên cấp Thư giới thiệu
- Điều 10. Các trường hợp Thư giới thiệu hết hiệu lực
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
- Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
- Điều 13. Trình tự cấp giấy phép làm việc, thị thực và chứng nhận tạm trú
- Điều 14. Nhận giấy phép làm việc
- Điều 15. Số lượng giấy phép làm việc
- Điều 16. Mẫu giấy phép làm việc
- Điều 17. Sử dụng giấy phép làm việc
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 20. Trình tự cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 21. Nhận giấy phép làm việc được cấp lại
- Điều 22. Các trường hợp giấy phép làm việc hết hiệu lực