Điều 11 Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
1. Tờ khai đề nghị cấp giấy phép làm việc của công dân Ô-xtơ-rây-li-a theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ chiếu của công dân Ô-xtơ-rây-li-a còn thời hạn nhiều hơn 06 tháng tính từ thời Điểm dự kiến tham gia Chương trình.
3. Có vé máy bay hoặc giấy tờ chứng minh có một Khoản tiền đủ để mua vé máy bay và để hỗ trợ công dân Ô-xtơ-rây-li-a với Mục đích đi nghỉ và tìm được việc làm ngẫu nhiên tại Việt Nam.
Hằng năm, Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Cục Việc làm) sẽ công bố Khoản tiền nêu trên.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp không quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc.
5. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đề nghị cấp giấy phép làm việc không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc.
6. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành ít nhất 02 năm đại học chính quy.
7. Thư giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Ô-xtơ-rây-li-a đồng ý cho lưu trú tại Việt Nam theo các Điều Khoản của Chương trình.
Giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao được chứng thực từ bản chính.
Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp, Bùi Văn Nam, Vũ Hồng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện cấp Thư giới thiệu
- Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu
- Điều 5. Thời hạn của Thư giới thiệu
- Điều 6. Trình tự cấp Thư giới thiệu
- Điều 7. Cấp lại Thư giới thiệu
- Điều 8. Mẫu Thư giới thiệu
- Điều 9. Số lượng Thư giới thiệu và cách xác định thứ tự ưu tiên cấp Thư giới thiệu
- Điều 10. Các trường hợp Thư giới thiệu hết hiệu lực
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
- Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
- Điều 13. Trình tự cấp giấy phép làm việc, thị thực và chứng nhận tạm trú
- Điều 14. Nhận giấy phép làm việc
- Điều 15. Số lượng giấy phép làm việc
- Điều 16. Mẫu giấy phép làm việc
- Điều 17. Sử dụng giấy phép làm việc
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 20. Trình tự cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 21. Nhận giấy phép làm việc được cấp lại
- Điều 22. Các trường hợp giấy phép làm việc hết hiệu lực