Điều 12 Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
1. Thời hạn của giấy phép làm việc được cấp theo đề nghị của công dân Ô-xtơ-rây-li-a nhưng ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày và không quá 12 tháng.
2. Thời hạn của thị thực cấp cho công dân Ô-xtơ-rây-li-a bằng thời hạn của giấy phép làm việc.
Thông tư liên tịch 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành
- Số hiệu: 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp, Bùi Văn Nam, Vũ Hồng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Điều kiện cấp Thư giới thiệu
- Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Thư giới thiệu
- Điều 5. Thời hạn của Thư giới thiệu
- Điều 6. Trình tự cấp Thư giới thiệu
- Điều 7. Cấp lại Thư giới thiệu
- Điều 8. Mẫu Thư giới thiệu
- Điều 9. Số lượng Thư giới thiệu và cách xác định thứ tự ưu tiên cấp Thư giới thiệu
- Điều 10. Các trường hợp Thư giới thiệu hết hiệu lực
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép làm việc
- Điều 12. Thời hạn của giấy phép làm việc và thị thực
- Điều 13. Trình tự cấp giấy phép làm việc, thị thực và chứng nhận tạm trú
- Điều 14. Nhận giấy phép làm việc
- Điều 15. Số lượng giấy phép làm việc
- Điều 16. Mẫu giấy phép làm việc
- Điều 17. Sử dụng giấy phép làm việc
- Điều 18. Các trường hợp cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 20. Trình tự cấp lại giấy phép làm việc
- Điều 21. Nhận giấy phép làm việc được cấp lại
- Điều 22. Các trường hợp giấy phép làm việc hết hiệu lực