Điều 15 Thông tư 99/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Quy định về ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử, chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Một người chỉ được phép ký một chức danh theo một quy trình phê duyệt trên một chứng từ hoặc một bộ chứng từ kế toán.
5. Cục trưởng Cục QLN và TCĐN quy định việc xác nhận của bộ phận nghiệp vụ trước khi chuyển đến kế toán đối với tài liệu có liên quan đến việc nhận, trả nợ vay nước ngoài trong trường hợp tài liệu được in ra từ email hoặc phần mềm DMFAS được chuyển đến bộ phận kế toán để kế toán lập chứng từ hạch toán.
Thông tư 99/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tạ Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng, nội dung của kế toán, thống kê và báo cáo nợ công
- Điều 4. Tổ chức bộ phận nghiệp vụ, bộ máy kế toán của đơn vị
- Điều 5. Nhiệm vụ của kế toán và tổng hợp báo cáo nợ công
- Điều 6. Đơn vị tính
- Điều 7. Chữ viết, chữ số sử dụng
- Điều 8. Kỳ kế toán; kỳ và phương thức gửi, nhận báo cáo nợ công
- Điều 9. Tài liệu kế toán và lưu trữ, bảo quản, tiêu hủy, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 10. Ứng dụng tin học vào công tác kế toán và tổng hợp báo cáo
- Điều 11. Đối chiếu thống nhất số liệu
- Điều 12. Nội dung của chứng từ kế toán
- Điều 13. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 14. Lập chứng từ kế toán
- Điều 15. Quy định về ký chứng từ kế toán
- Điều 16. Luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 17. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập chứng từ kế toán
- Điều 18. Tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 19. Nguyên tắc, yêu cầu hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 20. Mã tài khoản kế toán
- Điều 21. Mã loại hình vay
- Điều 22. Mã nhà tài trợ
- Điều 23. Mã đơn vị quan hệ vay nợ
- Điều 24. Mã khoản vay
- Điều 25. Nội dung tài khoản và phương pháp hạch toán
- Điều 26. Sổ kế toán
- Điều 27. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
- Điều 28. In sổ kế toán
- Điều 29. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 30. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập sổ kế toán
- Điều 31. Nội dung của báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 32. Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 33. Hạch toán vay, trả nợ trong nước trên TABMIS
- Điều 34. Hạch toán vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- Điều 35. Báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương
- Điều 36. Trách nhiệm nộp báo cáo của đơn vị được bảo lãnh
- Điều 37. Trách nhiệm thống kê, tổng hợp báo cáo các khoản vay nợ được Chính phủ bảo lãnh