Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III

TÍNH TOÁN NỘI NGHIỆP VÀ LẬP HỒ SƠ

Điều 19. Tính diện tích, trữ lượng và sản lượng khai thác

1. Tính diện tích

Tính diện tích từ bản đồ số bằng phần mềm chuyên dụng (Mapinfor, Arcgis, Arcview...) hoặc tính diện tích từ bản đồ bằng lưới ô vuông.

2. Tính trữ lượng rừng, trữ lượng cây bài khai thác

a) Nơi có biểu: dùng biểu thể tích trong sổ tay điều tra quy hoạch rừng để tính trữ lượng rừng, trữ lượng cây bài khai thác;

b) Nơi không có biểu: tính trữ lượng rừng, trữ lượng cây bài khai thác bằng công thức V = G.H.F (Hệ số F từ 0,45÷0,50). Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hệ số F để áp dụng.

3. Tính sản lượng gỗ, củi

a) Nơi có kết quả nghiên cứu về tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi: lấy trữ lượng cây bài nhân với tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi đã được xác định tại địa phương;

b) Nơi chưa có kết quả nghiên cứu về tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi: lấy trữ lượng cây bài nhân với tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi quy định tại thông tư này.

Điều 20. Xây dựng biểu tổng hợp thiết kế khai thác

1. Biểu 1: Biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học;

2. Biểu 2: Biểu sản phẩm khai thác;

a) Biểu 2a. Biểu sản phẩm khai thác theo loài cây ( Biểu 2a1. Gỗ lớn; Biểu 2a2. Gỗ tận dụng; Biểu 2a3. Gỗ cành ngọn...);

b) Biểu 2b. Biểu sản phẩm khai thác theo nhóm gỗ, cấp kính và độ cứng (Biểu 2b1. Gỗ lớn; Biểu 2b2. Gỗ tận dụng; Biểu 2b3. Gỗ cành ngọn...);

3. Biểu 3: Biểu các công trình sản xuất;

4. Biểu 4: Biểu các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật áp dụng;

5. Biểu 5: Biểu tính công đầu tư (Biểu 5a. Gỗ lớn; Biểu 5b. Gỗ tận dụng; Biểu 5c. Gỗ cành ngọn...);

6. Biểu 6: Biểu tính chi phí sản xuất (Biểu 6a. Gỗ lớn; Biểu 6b. Gỗ tận dụng; Biểu 6c. Gỗ cành ngọn...).

Mẫu biểu cho các loại sản phẩm do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 21. Xây dựng bản đồ thiết kế khai thác

1. Xây dựng bản đồ thiết kế khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, yêu cầu bản đồ thành quả phải thể hiện được các yếu tố sau:

a) Các yếu tố tự nhiên: Đường đồng mức, sông suối, đường xá;

b) Tên và ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô; trạng thái; diện tích; trữ lượng gỗ, sản lượng gỗ khai thác;

c) Các công trình phục vụ sản xuất: Tuyến đường vận chuyển dự kiến, bãi gỗ, đường vận xuất, lán trại;

d) Các yếu tố xã hội: Bản làng, đập nước, thủy lợi, thuỷ điện (nếu có).

2. Trên mỗi tờ bản đồ thành quả có sơ đồ vị trí, bảng chú dẫn, 2 ô để đơn vị thiết kế, chủ rừng ký và đóng dấu.

Điều 22. Viết thuyết minh thiết kế khai thác

Trên cơ sở số liệu đã thu thập, tính toán tiến hành tổng hợp, phân tích và viết thuyết minh thiết kế khai thác.

Yêu cầu của bản thuyết minh phải đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn. Bản thuyết minh chỉ nêu những điểm khái quát, còn những chỉ tiêu cụ thể được thể hiện trên các biểu tổng hợp.

Điều 23. Hồ sơ thiết kế khai thác

Hồ sơ thiết kế khai thác được lập 05 bộ gồm:

1. Thuyết minh thiết kế khai thác kèm theo biểu khai thác;

2. Bản đồ thiết kế khai thác;

3. Sơ đồ bài cây khai thác chính (nếu có).

Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 87/2009/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hứa Đức Nhị
  • Ngày công báo: 20/01/2010
  • Số công báo: Từ số 45 đến số 46
  • Ngày hiệu lực: 14/02/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH