Chương 4 Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 13. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
1. Các giấy tờ phải nộp:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp không đưa được Xe đến Đơn vị đăng kiểm;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
2. Các giấy tờ phải xuất trình:
a) Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép Xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
Điều 14. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
1. Xe được hoạt động tại địa phương nào thì do các Đơn vị đăng kiểm ở cùng địa phương Xe hoạt động kiểm tra lưu hành.
2. Dữ liệu kiểm tra lưu hành được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 15. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
1. Chủ xe hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi tắt là chủ xe) nộp hồ sơ theo quy định tại
b) Các lần kiểm tra tiếp theo: 12 tháng;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành không vượt quá thời hạn của Giấy đăng ký Xe (nếu có).
2. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với thông số kỹ thuật của Xe; Giấy chứng nhận lưu hành được giao cho chủ xe để mang theo khi lưu hành trên đường, Tem lưu hành được dán tại góc trên bên phải kính chắn gió phía trước Xe. Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra lưu hành để cấp lại.
3. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả, sửa chữa, tẩy xóa hoặc Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp không phù hợp với Xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp (nếu còn hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành hết hiệu lực khi:
a) Xe đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ Xe;
c) Đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm;
d) Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 17. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
1. Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo công tác kiểm tra lưu hành về Cục Đăng kiểm Việt Nam cùng với báo cáo công tác kiểm tra lưu hành xe cơ giới.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ
a) Hồ sơ Xe, hồ sơ kiểm tra lưu hành và các giấy tờ liên quan được lưu trữ tại các Đơn vị đăng kiểm;
b) Hồ sơ kiểm tra lưu hành, phiếu ghi nhận kết quả của các lần kiểm tra lưu hành phải được lưu trữ trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày kiểm tra lưu hành;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn các Đơn vị đăng kiểm về việc lưu trữ hồ sơ Xe và hồ sơ kiểm tra lưu hành.
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 86/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 261 đến số 262
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất Iượng kiểu loại Xe
- Điều 6. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
- Điều 7. Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
- Điều 8. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp
- Điều 11. Kiểm tra Xe
- Điều 12. Cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
- Điều 13. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
- Điều 14. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
- Điều 15. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
- Điều 17. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
- Điều 18. Điều kiện đối với người điều khiển Xe
- Điều 19. Điều kiện đối với Xe tham gia giao thông
- Điều 20. Chấp hành quy định khi tham gia giao thông
- Điều 21. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của Cơ sở thử nghiệm
- Điều 23. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Điều 25. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ xe
- Điều 27. Phí và lệ phí
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Tổ chức thực hiện