Điều 22 Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Chương I
1. Thông tư này quy định đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (sau đây gọi tắt là Xe) về:
a) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
b) Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
c) Điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế đối với Xe và người điều khiển Xe.
2. Thông tư này không quy định đối với Xe sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 86/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 261 đến số 262
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất Iượng kiểu loại Xe
- Điều 6. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
- Điều 7. Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
- Điều 8. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp
- Điều 11. Kiểm tra Xe
- Điều 12. Cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
- Điều 13. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
- Điều 14. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
- Điều 15. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
- Điều 17. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
- Điều 18. Điều kiện đối với người điều khiển Xe
- Điều 19. Điều kiện đối với Xe tham gia giao thông
- Điều 20. Chấp hành quy định khi tham gia giao thông
- Điều 21. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của Cơ sở thử nghiệm
- Điều 23. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 24. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Điều 25. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ xe
- Điều 27. Phí và lệ phí
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Tổ chức thực hiện