Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Điều 18. Thay đổi chỗ trên tàu
Trường hợp doanh nghiệp phải thay đổi toa xe, thay tàu so với phương án bán vé đã bán cho hành khách thì việc thay đổi chỗ giải quyết như sau:
1. Hành khách có vé hạng cao mà không có chỗ nên phải sử dụng chỗ vé có hạng thấp hơn ngoài ý muốn thì tại ga đến, doanh nghiệp phải hoàn lại tiền chênh lệch trên đoạn đường hành khách đã phải sử dụng chỗ vé hạng thấp mà không được thu thêm bất cứ khoản tiền nào. Thứ hạng của chỗ trên tàu do doanh nghiệp quy định.
2. Hành khách có vé hạng thấp mà không có chỗ được doanh nghiệp bố trí chỗ hạng cao hơn thì hành khách không phải trả thêm tiền.
3. Trường hợp hành khách không chấp nhận đổi chỗ thì doanh nghiệp phải trả lại toàn bộ tiền vé cho hành khách.
Thông tư 78/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 78/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 53 đến số 54
- Ngày hiệu lực: 15/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
- Điều 5. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
- Điều 6. Nghĩa vụ của hành khách, người gửi bao gửi
- Điều 7. Quyền của hành khách, người gửi bao gửi
- Điều 8. Vé hành khách, hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 9. Quy định về bán vé hành khách
- Điều 10. Miễn giảm giá vé
- Điều 11. Mua vé đi tàu tập thể
- Điều 12. Mua vé trọn toa, trọn cụm toa xe khách
- Điều 13. Ưu tiên xếp hàng mua vé đi tàu
- Điều 14. Vé bổ sung
- Điều 15. Trả lại vé, đổi vé đi tàu
- Điều 16. Giá vé hành khách, giá cước vận chuyển hành lý, bao gửi
- Điều 17. Hành khách ngừng đi tàu ở ga dọc đường
- Điều 18. Thay đổi chỗ trên tàu
- Điều 19. Mất vé khi đi tàu
- Điều 20. Hành khách bị nhỡ tàu
- Điều 21. Tàu bị tắc đường
- Điều 22. Hành lý xách tay
- Điều 23. Xác định tên hàng hóa trong hành lý gửi, bao gửi
- Điều 24. Điều kiện vận chuyển hành lý ký gửi
- Điều 25. Điều kiện vận chuyển bao gửi
- Điều 26. Đóng gói hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 27. Khối lượng, chủng loại hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 28. Thủ tục gửi hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 29. Kê khai giá trị hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 30. Trách nhiệm xếp, dỡ, bảo quản hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 31. Báo tin hành lý ký gửi, bao gửi đến
- Điều 32. Giao trả hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 33. Kỳ hạn vận chuyển, nhận hành lý ký gửi, bao gửi và bồi thường vi phạm
- Điều 34. Xử lý hành lý ký gửi, bao gửi không có người nhận
- Điều 35. Thay đổi vận chuyển hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 36. Hành lý, bao gửi thuộc loại hàng cấm vận chuyển, hàng bị thu giữ
- Điều 37. Tàu bị tắc đường phải ngừng vận chuyển hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 38. Bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi bị hư hỏng, bị mất mát do lỗi của doanh nghiệp
- Điều 39. Giải quyết tranh chấp