Điều 13 Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải
Điều 13. Trách nhiệm của thanh tra viên, công chức thanh tra
1. Chấp hành sự phân công của cấp có thẩm quyền.
2. Trong quá trình thanh tra, chịu sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
3. Không được thông đồng với đối tượng thanh tra và những người có liên quan trong vụ việc thanh tra để làm sai lệch kết quả thanh tra.
4. Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để bao che cho đối tượng thanh tra và những người có liên quan.
5. Phải từ chối tham gia đoàn thanh tra, tiến hành thanh tra độc lập trong trường hợp vợ (hoặc chồng), con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình, của vợ (hoặc của chồng) là đối tượng thanh tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.
6. Thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền trong hoạt động thanh tra, phát hiện, buộc chấm dứt hành vi vi phạm, dừng phương tiện, lập biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
7. Không lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ.
8. Mặc trang phục, đeo cấp hiệu, biển hiệu đúng quy định trong khi thi hành công vụ.
9. Bảo quản, giữ gìn thẻ nghiệp vụ được cấp.
10. Thực hiện quy định bảo mật thông tin trong hoạt động thanh tra theo quy định.
11. Thực hiện đúng tác phong, quy trình khi làm nhiệm vụ thành viên Đoàn thanh tra hoặc thực hiện thẩm quyền buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính, dừng phương tiện.
12. Ứng xử với đối tượng thanh tra, người vi phạm đúng mực, theo quy tắc của cơ quan.
13. Báo cáo kết quả công tác thanh tra đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
14. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 67/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 271 đến số 272
- Ngày hiệu lực: 01/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ xác định trách nhiệm
- Điều 5. Nguyên tắc xem xét trách nhiệm
- Điều 6. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải
- Điều 7. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 9. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Điều 10. Trách nhiệm của cấp Trưởng bộ phận tham mưu
- Điều 11. Trách nhiệm của Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở
- Điều 12. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 13. Trách nhiệm của thanh tra viên, công chức thanh tra
- Điều 14. Trách nhiệm của viên chức
- Điều 15. Trách nhiệm của nhân viên
- Điều 16. Trách nhiệm của cộng tác viên thanh tra
- Điều 17. Trách nhiệm liên đới