Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính của ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là công tác thanh tra).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải ở Trung ương và địa phương, Cơ quan thanh tra nhà nước, Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải, cộng tác viên thanh tra và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, những cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải, bao gồm: Cơ quan thanh tra nhà nước và Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

2. Cơ quan thanh tra nhà nước, bao gồm: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Bộ) và Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Sở).

3. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, bao gồm: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa và Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

4. Cá nhân thuộc cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải, bao gồm:

a) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ;

b) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam;

c) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Cấp trưởng, cấp phó: Vụ Pháp chế - Thanh tra; Phòng Pháp chế - Thanh tra; Phòng Thanh tra - An toàn; Đội Thanh tra - An toàn;

đ) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Đội trưởng, Phó Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở;

e) Trưởng đoàn thanh tra;

g) Thành viên đoàn thanh tra;

h) Thanh tra viên các ngạch, công chức thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là công chức thanh tra);

i) Viên chức được phân công tham gia hoạt động thanh tra, kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính (sau đây gọi là viên chức);

l) Nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng để phục vụ trong các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là nhân viên).

Điều 4. Căn cứ xác định trách nhiệm

1. Nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền hạn, quyền lợi của cá nhân và những việc cá nhân không được làm theo quy định của pháp luật.

2. Vị trí việc làm, thẩm quyền, mối quan hệ và nội dung phân công công tác trong chỉ đạo, quản lý, điều hành của cơ quan, đơn vị.

3. Nội dung, phạm vi chịu trách nhiệm tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Nguyên tắc xem xét trách nhiệm

1. Việc xem xét trách nhiệm đối với cá nhân phải phù hợp với nội dung phân cấp quản lý, thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao và thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Cấp phó chịu trách nhiệm tương đương với cấp trưởng khi cấp trưởng giao quyền hoặc ủy quyền thực hiện thẩm quyền của cấp trưởng.

2. Chỉ xem xét trách nhiệm đối với cá nhân khi đã có đủ căn cứ để xác định chế độ trách nhiệm đối với người có hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ cương, kỷ luật trong công tác thanh tra.

3. Việc xử lý cá nhân vi phạm chế độ trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ trong công tác thanh tra phải được tiến hành một cách công khai, minh bạch, khách quan, đúng pháp luật, đúng thủ tục, đúng tính chất và mức độ của hành vi vi phạm; không xử lý oan sai; không bỏ sót hành vi vi phạm.

Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải

  • Số hiệu: 67/2013/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 271 đến số 272
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH