Điều 12 Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải
Điều 12. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra theo quyết định thanh tra, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng đề cương, hướng dẫn báo cáo theo đúng kế hoạch thanh tra được duyệt.
3. Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra.
4. Ghi chép, ký đầy đủ Nhật ký đoàn thanh tra.
5. Báo cáo trung thực, đầy đủ, đúng tiến độ, đúng thời hạn cho người ra quyết định thanh tra hoặc cho cấp có thẩm quyền nếu được người ra quyết định thanh tra ủy quyền.
6. Kiến nghị kịp thời với người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra.
7. Thực hiện đúng thẩm quyền trong việc yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề và cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; kiểm kê tài sản liên quan đến nội dung thanh tra của đối tượng thanh tra; niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra.
8. Lập biên bản vi phạm hành chính khi phát hiện đối tượng thanh tra có hành vi vi phạm; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
9. Thực hiện đúng thẩm quyền, quy trình trong việc tạm đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
10. Lập hồ sơ thanh tra theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 67/2013/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của ngành Giao thông vận tải
- Số hiệu: 67/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 271 đến số 272
- Ngày hiệu lực: 01/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ xác định trách nhiệm
- Điều 5. Nguyên tắc xem xét trách nhiệm
- Điều 6. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải
- Điều 7. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 9. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Điều 10. Trách nhiệm của cấp Trưởng bộ phận tham mưu
- Điều 11. Trách nhiệm của Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở
- Điều 12. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 13. Trách nhiệm của thanh tra viên, công chức thanh tra
- Điều 14. Trách nhiệm của viên chức
- Điều 15. Trách nhiệm của nhân viên
- Điều 16. Trách nhiệm của cộng tác viên thanh tra
- Điều 17. Trách nhiệm liên đới