Điều 8 Thông tư 56/2009/TT-BNNPTNT về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Cơ quan kiểm tra địa phương chịu trách nhiệm:
1. Kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP đối với tàu cá, cảng cá, cơ sở sản xuất nước đá tại cảng theo trình tự thủ tục quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Quy chế 117) và các QCVN tương ứng như sau:
a) Đối với tàu cá: QCVN 02 - 13: 2009/BNNPTNT Tàu cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Đối với cảng cá: QCVN 02 - 12: 2009/BNNPTNT Cảng cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Đối với cơ sở sản xuất nước đá tại cảng: QCVN 02-08: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Tổ chức hoạt động kiểm tra cảm quan đối với nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản tại cảng khi tàu cập bến, trong trường hợp cần thiết có thể lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu về VSATTP; lấy mẫu giám sát VSATTP thủy sản tại cảng theo Chương trình giám sát quốc gia về VSATTP thủy sản sau thu hoạch nêu tại Chương III Thông tư này.
3. Kiểm tra các thông tin phục vụ truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thuỷ sản của tàu (loài thủy sản, khối lượng, ngư trường khai thác) trước khi đưa ra thị trường.
Thông tư 56/2009/TT-BNNPTNT về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 56/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Lê Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 22/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Cơ quan kiểm tra, giám sát
- Điều 5. Điều kiện sản phẩm thủy sản được đưa ra thị trường
- Điều 6. Quá trình khai thác, bảo quản vận chuyển thủy sản về cảng cá
- Điều 7. Tại cơ sở nuôi trồng/thu hoạch thủy sản
- Điều 8. Tại cảng cá
- Điều 9. Tại cơ sở thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản
- Điều 10. Tại cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, lưu trữ, bảo quản thành phẩm
- Điều 11. Tại Chợ cá
- Điều 12. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch triển khai Chương trình giám sát
- Điều 13. Phạm vi, đối tượng và chế độ giám sát
- Điều 14. Lấy mẫu giám sát
- Điều 15. Kiểm nghiệm và thông báo kết quả kiểm nghiệm
- Điều 16. Xử lý vi phạm
- Điều 17. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Điều 18. Cục Nuôi trồng thủy sản
- Điều 19. Cục Thú y
- Điều 20. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
- Điều 21. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 22. Cơ quan kiểm tra thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 23. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản
- Điều 24. Phòng Kiểm nghiệm được chỉ định thực hiện phân tích mẫu của các Chương trình giám sát quốc gia