Chương 2 Thông tư 56/2009/TT-BNNPTNT về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Quá trình khai thác, bảo quản vận chuyển thủy sản về cảng cá
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chịu trách nhiệm tổ chức:
1. Kiểm tra việc áp dụng các biện pháp đảm bảo VSATTP trong toàn bộ quá trình từ đánh bắt, bảo quản, vận chuyển cho đến khi tàu cập cảng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 02 - 13: 2009/BNNPTNT Tàu cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc cấm khai thác, bảo quản, vận chuyển các loài thủy sản có độc dùng làm thực phẩm.
Điều 7. Tại cơ sở nuôi trồng/thu hoạch thủy sản
1. Cục Nuôi trồng thủy sản: tổ chức việc kiểm tra, chứng nhận điều kiện nuôi đảm bảo VSATTP theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức triển khai:
a) Chương trình giám sát quốc gia về dư lượng hóa chất độc hại đối với thủy sản nuôi theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 130/2008/QĐ-BNN.
b) Chương trình giám sát quốc gia về ATVS trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN.
Cơ quan kiểm tra địa phương chịu trách nhiệm:
1. Kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP đối với tàu cá, cảng cá, cơ sở sản xuất nước đá tại cảng theo trình tự thủ tục quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Quy chế 117) và các QCVN tương ứng như sau:
a) Đối với tàu cá: QCVN 02 - 13: 2009/BNNPTNT Tàu cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Đối với cảng cá: QCVN 02 - 12: 2009/BNNPTNT Cảng cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Đối với cơ sở sản xuất nước đá tại cảng: QCVN 02-08: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Tổ chức hoạt động kiểm tra cảm quan đối với nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản tại cảng khi tàu cập bến, trong trường hợp cần thiết có thể lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu về VSATTP; lấy mẫu giám sát VSATTP thủy sản tại cảng theo Chương trình giám sát quốc gia về VSATTP thủy sản sau thu hoạch nêu tại Chương III Thông tư này.
3. Kiểm tra các thông tin phục vụ truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thuỷ sản của tàu (loài thủy sản, khối lượng, ngư trường khai thác) trước khi đưa ra thị trường.
Điều 9. Tại cơ sở thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản
Cơ quan kiểm tra địa phương chịu trách nhiệm thực hiện:
1. Kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP theo trình tự thủ tục quy định tại Quy chế 117 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 02 - 10: 2009/BNNPTNT Cơ sở thu mua thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Kiểm tra cảm quan đối với nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản tại cơ sở, trong trường hợp cần thiết có thể lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu về VSATTP; lấy mẫu giám sát VSATTP thủy sản tại cơ sở theo Chương trình giám sát quốc gia về VSATTP thủy sản sau thu hoạch nêu tại Chương III Thông tư này.
3. Kiểm tra việc đảm bảo thông tin truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thủy sản được thu mua, phân loại, bảo quản và đưa ra thị trường của cơ sở.
Điều 10. Tại cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, lưu trữ, bảo quản thành phẩm
1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Cơ quan kiểm tra địa phương chịu trách nhiệm kiểm tra điều kiện đảm bảo VSATTP đối với cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, lưu trữ, bảo quản thành phẩm theo quy định tại Quy chế 117 và các QCVN tương ứng như sau:
a) Đối với cơ sở chế biến thủy sản: QCVN 02 - 01: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản - Điều kiện chung đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản - Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.
b) Đối với cơ sở chế biến thủy sản ăn liền: QCVN 02 - 03: 2009/BNNPTNT Cơ sở chế biến thuỷ sản ăn liền - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Đối với cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản: QCVN 02 - 04: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Đối với cơ sở chế biến thủy sản khô: QCVN 02 - 05: 2009/BNNPTNT Cơ sở chế biến thuỷ sản khô - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
e) Đối với cơ sở sản xuất nước mắm: QCVN 02 - 06: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất nước mắm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
g) Đối với cơ sở sản xuất nhuyễn thể 2 mảnh vỏ: QCVN 02 - 07: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất nhuyễn thể 2 mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
h) Đối với kho lạnh bảo quản: QCVN 02 - 09: 2009/BNNPTNT Kho lạnh thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, chứng nhận đối với sản phẩm thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu theo quy định tại Quy chế 118 và các quy định có liên quan về kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thủy sản của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Cục Thú y tổ chức việc kiểm tra VSATTP của thủy sản tại chợ kết hợp kiểm dịch thủy sản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 02 - 11: 2009/BNNPTNT Chợ cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và quy định có liên quan của Bộ Y tế.
2. Cơ quan kiểm tra địa phương lấy mẫu giám sát VSATTP tại chợ cá theo Chương trình giám sát quốc gia về VSATTP thủy sản sau thu hoạch nêu tại Chương III Thông tư này.
Thông tư 56/2009/TT-BNNPTNT về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 56/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Lê Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 22/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Cơ quan kiểm tra, giám sát
- Điều 5. Điều kiện sản phẩm thủy sản được đưa ra thị trường
- Điều 6. Quá trình khai thác, bảo quản vận chuyển thủy sản về cảng cá
- Điều 7. Tại cơ sở nuôi trồng/thu hoạch thủy sản
- Điều 8. Tại cảng cá
- Điều 9. Tại cơ sở thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản
- Điều 10. Tại cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, lưu trữ, bảo quản thành phẩm
- Điều 11. Tại Chợ cá
- Điều 12. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch triển khai Chương trình giám sát
- Điều 13. Phạm vi, đối tượng và chế độ giám sát
- Điều 14. Lấy mẫu giám sát
- Điều 15. Kiểm nghiệm và thông báo kết quả kiểm nghiệm
- Điều 16. Xử lý vi phạm
- Điều 17. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Điều 18. Cục Nuôi trồng thủy sản
- Điều 19. Cục Thú y
- Điều 20. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
- Điều 21. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 22. Cơ quan kiểm tra thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 23. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản
- Điều 24. Phòng Kiểm nghiệm được chỉ định thực hiện phân tích mẫu của các Chương trình giám sát quốc gia