Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú do Bộ Công an ban hành
Điều 6. Xác định mối quan hệ với chủ hộ và giải quyết một số trường hợp trong đăng ký cư trú
1. Trường hợp người đăng ký cư trú chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi đăng ký cư trú cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thu thập, kiểm tra, xác minh, cập nhật thông tin dân cư theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp cơ quan đăng ký cư trú có sai sót khi thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú thì phải kiểm tra để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, thống nhất với thông tin trong hồ sơ đề nghị đăng ký cư trú của công dân.
3. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.
4. Mối quan hệ giữa thành viên hộ gia đình với chủ hộ trong hộ gia đình được xác định như sau: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; cụ nội, cụ ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột; người giám hộ, ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn.
Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 55/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú
- Điều 4. Tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức
- Điều 5. Các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú
- Điều 6. Xác định mối quan hệ với chủ hộ và giải quyết một số trường hợp trong đăng ký cư trú
- Điều 7. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo
- Điều 8. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội
- Điều 9. Đăng ký thường trú có yếu tố nước ngoài
- Điều 10. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Điều 11. Hủy bỏ đăng ký thường trú
- Điều 12. Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh
- Điều 18. Đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân
- Điều 19. Đăng ký tạm trú đối với người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân
- Điều 20. Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú
- Điều 21. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Điều 22. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 23. Trách nhiệm của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 24. Trách nhiệm của Công an xã, phường, thị trấn
- Điều 25. Kiểm tra cư trú