Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2015 |
Căn cứ Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, như sau:
1. Cá nhân nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng bổ nhiệm công chứng viên thì phải nộp phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, cấp thẻ công chứng viên thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí và lệ phí quy định tại Thông tư này như sau:
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên | 2.000.000 đồng/ hồ sơ/lần dự thi |
2 | Lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên | 200.000 đồng/thẻ |
3 | Lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng | |
a | Cấp mới | 1.000.000 đồng/giấy |
b | Cấp lại | 500.000 đồng/giấy |
Điều 3. Thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
1. Cơ quan thu phí, lệ phí gồm:
a) Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là cơ quan thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
b) Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan thu lệ phí cấp thẻ công chứng viên và lệ phí cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
2. Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng, xem xét bổ nhiệm công chứng viên. Nội dung chi phải phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai thực hiện quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010' do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1260/QĐ-BGTVT năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Triển khai thực hiện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1285/QĐ-BGTVT năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác để triển khai Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-VKSTC-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3017/BTP-BTTP năm 2015 hướng dẫn quản lý, sử dụng phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên hội đồng, tổ sát hạch lái xe và công tác quản lý sát hạch viên do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1860/BTP-BTTP năm 2016 về đẩy mạnh việc thành lập Hội công chứng viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 203/BNV-TCPCP năm 2016 thành lập Hội Công chứng viên tỉnh Quảng Ninh do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Công văn 63/BTP-BTTP năm 2016 về thành lập Hội công chứng viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 11048/BTC-CST năm 2016 xin ý kiến dự thảo Thông tư quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 11112/BTC-CST năm 2016 xin ý kiến dự thảo Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 13Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 15Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 585/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai thực hiện quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010' do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1260/QĐ-BGTVT năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Triển khai thực hiện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1285/QĐ-BGTVT năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác để triển khai Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-VKSTC-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 12Luật Công chứng 2014
- 13Công văn 3017/BTP-BTTP năm 2015 hướng dẫn quản lý, sử dụng phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Công văn 6533/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2015 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên hội đồng, tổ sát hạch lái xe và công tác quản lý sát hạch viên do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
- 15Công văn 1860/BTP-BTTP năm 2016 về đẩy mạnh việc thành lập Hội công chứng viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 203/BNV-TCPCP năm 2016 thành lập Hội Công chứng viên tỉnh Quảng Ninh do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Công văn 63/BTP-BTTP năm 2016 về thành lập Hội công chứng viên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tư pháp ban hành
- 18Công văn 11048/BTC-CST năm 2016 xin ý kiến dự thảo Thông tư quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 19Công văn 11112/BTC-CST năm 2016 xin ý kiến dự thảo Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 54/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra