Điều 23 Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Báo cáo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Phạm vi thống kê của báo cáo:
a) Đối với báo cáo về trị giá, số lượng tờ khai phục vụ yêu cầu đánh giá hoạt động của đơn vị hải quan: dữ liệu báo cáo bao gồm cả hàng hóa thuộc phạm vi thống kê và hàng hóa không thuộc phạm vi thống kê;
b) Đối với báo cáo thống kê theo yêu cầu nghiệp vụ cụ thể: phạm vi thống kê thực hiện theo yêu cầu của từng báo cáo;
c) Đối với báo cáo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tỉnh, thành phố cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn: dữ liệu báo cáo là hàng hóa thuộc phạm vi thống kê (trừ khi có yêu cầu đặc biệt từ tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin);
d) Đối với báo cáo khác không yêu cầu cụ thể về phạm vi thống kê: dữ liệu báo cáo là hàng hóa thuộc phạm vi thống kê.
2. Cơ quan hải quan:
a) Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Chính phủ, Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia, chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính;
b) Thực hiện các báo cáo thống kê khác phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định;
c) Xây dựng mẫu biểu báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu định kỳ để sử dụng thống nhất trong cơ quan hải quan.
Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 52/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về hải quan đối với thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Hệ thống thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Phạm vi thống kê hàng hóa trong các trường hợp đặc thù
- Điều 10. Nguồn dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Kỳ báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thời điểm thống kê
- Điều 12. Xác định trị giá thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 13. Đơn vị tính lượng trong thống kê
- Điều 14. Đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê
- Điều 15. Các phân tổ trong thống kê
- Điều 16. Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 18. Cập nhật Danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu; danh sách nước, vùng lãnh thổ và nhu cầu thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 19. Thu thập dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Điều tra và phối hợp điều tra thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 21. Xử lý dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Báo cáo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 24. Đối chiếu dữ liệu thống kê
- Điều 25. Phân tích và dự báo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 26. Công bố, phổ biến thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 27. Quản lý chất lượng thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 28. Dữ liệu đặc tả thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 29. Lưu trữ dữ liệu, thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 30. Hợp tác trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước và cơ quan, tổ chức trong nước khác
- Điều 31. Hợp tác trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các cơ quan, tổ chức quốc tế