Điều 21 Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Xử lý dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu định kỳ hàng tháng được xử lý như sau:
1. Xử lý tự động bằng Hệ thống công nghệ thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Quy đổi đồng tiền khai báo sang Đồng Việt Nam (VNĐ) và Đô la Mỹ (USD) theo quy định tại
b) Phân loại hàng hóa theo Danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu theo quy định tại
c) Phân loại hàng hóa trong và ngoài phạm vi thống kê: theo quy định tại
d) Quy đổi trị giá thống kê: theo quy định tại
đ) Quy đổi đơn vị tính lượng thống kê đối với mặt hàng có thống kê lượng theo quy định tại
e) Đánh giá, phát hiện dấu hiệu bất thường, nghi ngờ của dữ liệu thống kê bằng bộ tiêu chí chất lượng.
2. Dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi được xử lý tự động được cán bộ kiểm tra theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra sự phù hợp của tên hàng, mã hàng khai báo và việc phân loại theo Danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu;
b) Phát hiện các giá trị bất thường cần được kiểm tra;
c) Chuyển các dữ liệu cần kiểm tra xuống cấp cục, chi cục;
d) Tiếp nhận dữ liệu đã được kiểm tra, xử lý từ cấp cục, chi cục;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Thực hiện các Báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 52/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về hải quan đối với thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Hệ thống thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Hệ thống thương mại sử dụng trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Phạm vi thống kê hàng hóa trong các trường hợp đặc thù
- Điều 10. Nguồn dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Kỳ báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thời điểm thống kê
- Điều 12. Xác định trị giá thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 13. Đơn vị tính lượng trong thống kê
- Điều 14. Đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê
- Điều 15. Các phân tổ trong thống kê
- Điều 16. Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Điều chỉnh biến động mùa vụ đối với thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 18. Cập nhật Danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu; danh sách nước, vùng lãnh thổ và nhu cầu thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 19. Thu thập dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Điều tra và phối hợp điều tra thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 21. Xử lý dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Điều chỉnh thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Báo cáo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 24. Đối chiếu dữ liệu thống kê
- Điều 25. Phân tích và dự báo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 26. Công bố, phổ biến thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 27. Quản lý chất lượng thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 28. Dữ liệu đặc tả thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 29. Lưu trữ dữ liệu, thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 30. Hợp tác trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước và cơ quan, tổ chức trong nước khác
- Điều 31. Hợp tác trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các cơ quan, tổ chức quốc tế