Điều 9 Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 9. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
1. Chủ hàng có nhu cầu xuất khẩu lô hàng được sản xuất từ thuỷ sản khai thác nhập khẩu nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền (quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:
a) Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (bản chính hoặc bản sao);
b) Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác xuất khẩu khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
3. Không xác nhận nếu chủ hàng không đáp ứng quy định của nước nhập khẩu về cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu. Trường hợp không xác nhận Cơ quan thẩm quyền phải có văn bản trả lời chủ hàng nêu rõ lý do.
4. Thủ tục xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu được kết hợp đồng thời cùng các thủ tục kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu được quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
- Điều 5. Cơ quan thẩm quyền xác nhận, chứng nhận
- Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
- Điều 7. Chứng nhận thủy sản khai thác
- Điều 8. Chứng nhận lại thủy sản khai thác
- Điều 9. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
- Điều 10. Kiểm tra hoạt động khai thác bất hợp pháp
- Điều 11. Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
- Điều 13. Nhiệm vụ của Tổng cục Thủy sản
- Điều 14. Nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 15. Nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển
- Điều 16. Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá
- Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền trưởng, chủ tàu cá
- Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ hàng