Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương IV

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 13. Nhiệm vụ của Tổng cục Thủy sản

1. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các đối tượng liên quan đến công tác kiểm tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.

3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác của các tổ chức và cá nhân liên quan.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trao đổi, đàm phán với cơ quan thẩm quyền nước ngoài trong việc hợp tác, trao đổi thông tin, xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chứng nhận thủy sản khai thác và xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

5. Đăng tải danh sách các tàu cá khai thác bất hợp pháp trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.

6. Định kỳ 6 (sáu) tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động kiểm tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.

Điều 14. Nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện thống nhất hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động có liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

2. Thống nhất quản lý về chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

3. Định kỳ 6 (sáu) tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động kiểm tra, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

4. Chỉ đạo các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng:

a) Thực hiện việc xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Hướng dẫn chủ hàng nhập khẩu thực hiện việc xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu;

c) Báo cáo Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản theo quy định;

d) Lưu trữ hồ sơ xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được xác nhận.

Điều 15. Nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn được giao quản lý.

3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đảm bảo kinh phí, nguồn nhân lực và các điều kiện liên quan cho hoạt động của cơ quan thẩm quyền về xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.

4. Chỉ đạo Chi cục Thủy sản:

a) Giải quyết và xử lý hồ sơ liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, đưa tàu cá vào và ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp;

b) Hướng dẫn chủ hàng, chủ tàu, thuyền trưởng thực hiện các công việc liên quan đến việc xác nhận và chứng nhận thủy sản khai thác;

c) Lập và thông báo danh sách các tàu cá khai thác bất hợp pháp cho Tổng cục Thủy sản;

d) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày thực hiện xác nhận, chứng nhận;

đ) Phối hợp với Tổng cục Thủy sản tiếp nhận, xử lý, xác minh thông tin liên quan đến xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước ngoài;

g) Cập nhật và gửi cho Tổng cục Thủy sản những thay đổi về tổ chức, nhân sự (mẫu dấu và chữ ký) của cơ quan để thông báo cho cơ quan thẩm quyền của nước ngoài;

h) Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng hoặc khi có yêu cầu báo cáo Tổng cục Thủy sản về tình hình xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, các tàu cá khai thác bất hợp pháp. Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

i) Yêu cầu thuyền trưởng, chủ tàu hoặc người đại diện của chủ tàu, chủ hàng cung cấp những thông tin liên quan phục vụ cho việc kiểm tra, xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác.

Điều 16. Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá

Cung cấp các thông tin liên quan đến các tàu cá neo đậu, bốc dỡ nguyên liệu thủy sản khai thác tại cảng cho cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền trưởng, chủ tàu cá

1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác cho chủ hàng; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.

2. Thực hiện các hoạt động khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật.

3. Tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.

4. Chủ tàu có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền cung cấp các quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.

Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ hàng

1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.

2. Lưu trữ hồ sơ xác nhận, chứng nhận trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận.

3. Phối hợp với cơ quan thẩm quyền trong việc cung cấp thông tin, giải trình những vướng mắc của cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu đối với lô hàng xuất khẩu.

4. Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ.

5. Chủ hàng có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền cung cấp những quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận.

6. Đề nghị cơ quan thẩm quyền nơi đã mua nguyên liệu xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.

7. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để nộp hồ sơ đề nghị Chứng nhận thủy sản khai thác.

Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 50/2015/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Văn Tám
  • Ngày công báo: 03/02/2016
  • Số công báo: Từ số 155 đến số 156
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH