Điều 7 Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận thủy sản khai thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này nơi đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác gồm:
a) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu. Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế biến thành nhiều lô hàng thì phải kèm theo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận tải (theo mẫu quy định tại Phụ đính Vb thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Bản sao chụp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ hàng, cơ quan thẩm quyền xem xét hồ sơ, kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
a) Chứng nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ sơ cho chủ hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
b) Không chứng nhận khi lô hàng có nội dung không đúng với kê khai trong hồ sơ hoặc sử dụng nguyên liệu từ tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng.
Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 50/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 155 đến số 156
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
- Điều 5. Cơ quan thẩm quyền xác nhận, chứng nhận
- Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
- Điều 7. Chứng nhận thủy sản khai thác
- Điều 8. Chứng nhận lại thủy sản khai thác
- Điều 9. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
- Điều 10. Kiểm tra hoạt động khai thác bất hợp pháp
- Điều 11. Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
- Điều 13. Nhiệm vụ của Tổng cục Thủy sản
- Điều 14. Nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 15. Nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển
- Điều 16. Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá
- Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền trưởng, chủ tàu cá
- Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ hàng