Điều 8 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 8. Trình tự chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP
1. Tổ chức đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại
2. Tổ chức đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về cơ quan chỉ định quy định tại
3. Cơ quan chỉ định tiếp nhận hồ sơ, xem xét và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ (trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện).
4. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan chỉ định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá theo quy định tại
5. Đoàn đánh giá gửi báo cáo đánh giá cho cơ quan chỉ định. Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của đoàn đánh giá, cơ quan chỉ định ra quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP.
Trong trường hợp không đủ điều kiện để chỉ định, cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký có nêu rõ lý do.
6. Quyết định chỉ định có hiệu lực 05 (năm) năm.
Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 48/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/09/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 633 đến số 634
- Ngày hiệu lực: 10/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phí, lệ phí
- Điều 4. Cơ quan chỉ định và giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 6. Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký được chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 8. Trình tự chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 9. Đánh giá tổ chức đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP
- Điều 10. Chỉ định lại tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 11. Mở rộng phạm vi hoạt động tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 12. Mã số chỉ định
- Điều 13. Giám sát hoạt động tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 14. Hình thức đánh giá của tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 15. Phương thức đánh giá
- Điều 16. Trình tự và nội dung đánh giá
- Điều 17. Giấy chứng nhận VietGAP
- Điều 18. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 19. Xử lý vi phạm của cơ sở sản xuất
- Điều 20. Xử lý vi phạm của tổ chức chứng nhận VietGAP