Điều 24 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận VietGAP của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo thẩm quyền trên địa bàn;
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan chỉ định thực hiện giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận;
d) Tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá nhân sản xuất/sơ chế trên địa bàn.
2. Quyền hạn:
a) Xử lý và thông báo kết quả xử lý với cơ quan chỉ định hoặc đề nghị cơ quan chỉ định xử lý vi phạm của tổ chức chứng nhận VietGAP theo quy định của pháp luật;
b) Xử lý và thông báo kết quả xử lý với tổ chức chứng nhận hoặc yêu cầu tổ chức chứng nhận VietGAP xử lý vi phạm của cơ sở sản xuất.
Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 48/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/09/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 633 đến số 634
- Ngày hiệu lực: 10/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phí, lệ phí
- Điều 4. Cơ quan chỉ định và giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 6. Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký được chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 8. Trình tự chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 9. Đánh giá tổ chức đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP
- Điều 10. Chỉ định lại tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 11. Mở rộng phạm vi hoạt động tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 12. Mã số chỉ định
- Điều 13. Giám sát hoạt động tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 14. Hình thức đánh giá của tổ chức chứng nhận VietGAP
- Điều 15. Phương thức đánh giá
- Điều 16. Trình tự và nội dung đánh giá
- Điều 17. Giấy chứng nhận VietGAP
- Điều 18. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 19. Xử lý vi phạm của cơ sở sản xuất
- Điều 20. Xử lý vi phạm của tổ chức chứng nhận VietGAP