Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

THÔNG TƯ

BỔ SUNG PHỤ LỤC CỦA ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 27 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải và Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hoa tiêu hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư bổ sung Phụ lục của Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Điều 1. Bổ sung Phụ lục của Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Bổ sung vào Bảng 1. "Mã hiệu và khoảng cách các tuyến luồng hoa tiêu dẫn tàu" từ số thứ tự 99 đến số thứ tự 110 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Bổ sung vào Bảng 2. "Khoảng cách hoạt động của phương tiện thủy cho từng tuyến luồng dẫn tàu" từ số thứ tự 83 đến số thứ tự 92 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

3. Bổ sung vào Bảng 3. "Khoảng cách hoạt động của phương tiện bộ cho từng tuyến dẫn tàu" từ số thứ tự 84 đến số thứ tự 96 tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

4. Bổ sung vào Bảng 4. "Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy đưa, đón hoa tiêu dẫn tàu" tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này như sau:

a) Bổ sung vào Mục I số thứ tự 19;

b) Bổ sung vào Mục II số thứ tự từ 14 đến số thứ tự 17.

5. Bổ sung vào Bảng 5. "Định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn cho phương tiện bộ đưa, đón hoa tiêu dẫn tàu" số thứ tự 30 và số thứ tự 31 tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.

6. Bổ sung vào Bảng 7. "Định mức thời gian công nghệ hoa tiêu dẫn tàu" từ tuyến 99 đến tuyến 110 tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tnh, thành phtrực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; cổng TT Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO BẢNG 1. MÃ HIỆU VÀ KHOẢNG CÁCH CÁC TUYẾN LUỒNG HOA TIÊU DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Từ vị trí đón đến vị trí trả hoa tiêu (và ngược lại)

Mã tuyến luồng dẫn tàu

Khoảng cách dẫn tàu (hải lý)

99

Vũng Tàu - Vietsovpetro, PTSC

T99

11

100

Vũng Tàu - Cát lở, Đông Xuyên, Shipyard, Hà Lộc

T100

14

101

Vũng Tàu - Vùng neo Gành Ráy

T101

06

102

Dịch chuyển tàu tại các cảng trên luồng Sông Dinh

T102

04

103

Vũng Tàu - VeDan, Gò Dầu A, Phosphat Long Thành, Bến tổng hợp số 2, UNICQUE Gas, Gò Dầu B, Cẩm phả.

T103

27

104

Vũng Tàu - Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, CLINKER HOLCIM, SITV, BariaSerece, Đạm và dầu khí tổng hợp Phú Mỹ, Phú Mỹ PTSC, Nhà máy thép Phú Mỹ, SP-PSA

T104

22

105

Vũng Tàu - Posco, Interflour, PV Gas, Petec

T105

18

106

Vũng Tàu - Xăng dầu, Hưng Thái, Quốc tế Cái Mép (CMIT), SSIT

T106

16

107

Vũng Tàu - Gò Da

T107

22

108

Dịch chuyển tàu tại các cảng luồng Cái Mép - Thị Vải

T108

05

109

Phao 0 - Côn Đảo

T109

06

110

Vũng Tàu - Biên giới Vĩnh Xương

T110

145

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG VÀO BẢNG 2. KHOẢNG CÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CHO TỪNG TUYẾN LUỒNG DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tuyến dẫn tàu

Tuyến đường hoạt động

Khoảng cách (hải lý)

83

Tuyến 99

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

84

Tuyến 100

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

85

Tuyến 101

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

86

Tuyến 103

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

87

Tuyến 104

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

88

Tuyến 105

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

89

Tuyến 106

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

05

04

06

90

Tuyến 107

Cảng Côn Đảo - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

Cầu Đá - Gò Da

05

04

06

22

91

Tuyến 109

Cảng Côn Đảo - Phao số 0

06

92

Tuyến 110

Cầu Đá - Phao 0

Cầu Đá - Phao 1, 3, 5, 7

Cầu Đá - Gành Ráy

Trạm HT Vĩnh Xương - Khu neo

05

04

06

01

PHỤ LỤC III

BỔ SUNG VÀO BẢNG 3. KHOẢNG CÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN BỘ CHO TỪNG TUYẾN DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tuyến dẫn tàu

Tuyến đường hoạt động của phương tiện bộ

Khoảng cách đi và về (km)

84

Tuyến 99

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Vietsopetro, PTSC

18

85

Tuyến 100

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Shipyard, Cảng Hà Lộc

34

86

Tuyến 101

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Cầu Đá

02

87

Tuyến 102

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Các cảng luồng Sông Dinh

34

88

Tuyến 103

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Vedan, Gò Dầu B

120

89

Tuyến 104

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - NM nhiệt điện Phú Mỹ, SP-PSA

110

90

Tuyến 105

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Posco, Petec

106

91

Tuyến 106

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Xăng dầu, SSIT

100

92

Tuyến 107

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Gò Da

106

93

Tuyến 108

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Các cảng luồng Cái Mép -Thị Vải

120

94

Tuyến 109

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Sân bay Tân Sơn Nhất

250

Sân bay Côn Đảo - Cảng Côn Đảo

40

95

Tuyến 110

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Cửa khẩu Vĩnh Xương (An Giang)

680

96

Tuyến dẫn tàu (T99, T100, T101, T103, T104, T105, T106, T110)

XN Hoa tiêu Vũng Tàu - Cảng Cầu Đá

2

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG VÀO BẢNG 4. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, DẦU BÔI TRƠN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên máy - Chế độ khai thác máy

Loại nhiên liệu

Công suất danh định/vòng quay (HP/rpm)

Suất tiêu hao nhiên liệu (gtt = g/hp.h)

Mức công suất khai thác (%Ne)

Định mức dầu bôi trơn (% nhiên liệu)

I

Tàu

2,0

19

Máy chính Cummin NT885-M

Diesel

240

180

Làm manơ rời, cập cầu

30

Hành trình đưa, đón Hoa tiêu

85

Nổ máy chờ đưa, đón Hoa tiêu

40

Làm manơ rời, cập tàu

50

Máy phát điện D15

85

II

Ca nô

2,0

14

Máy chính 6CH-HT YANMAR

Diesel

155

165

Làm manơ rời cập cầu

30

Hành trình đưa, đón hoa tiêu

85

Nổ máy chờ đưa, đón hoa tiêu

40

Làm manơ rời, cập tàu

50

15

Máy chính 6CTA 8.3M188 Cummins

Diesel

188

170

2,0

Làm manơ rời, cập cầu

30

Hành trình đưa, đón hoa tiêu

85

Nổ máy chờ đưa, đón hoa tiêu

40

Làm manơ rời, cập tàu

50

16

Máy chính Caterpilla - C7

Diesel

2x315

172

2,0

Làm manơ rời, cập cầu

30

Hành trình đưa, đón hoa tiêu

85

Nổ máy chờ đưa, đón hoa tiêu

40

Làm manơ rời, cập tàu

50

Máy phát điện Mitsubishi 13.5 KVA

Diesel

31

85

17

Máy OUTBOARD - YAMAHA

Xăng

40

2,0

Hành trình đưa, đón hoa tiêu

85

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG VÀO BẢNG 5. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU VÀ DẦU BÔI TRƠN CHO PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG BỘ ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Số TT

Tên phương tiện

Sức chở (người)

Dung tích xi lanh (cm3)

Loại nhiên liệu

Định mức

Nhiên liệu (lít/ 100km)

Dầu bôi trơn (% nhiên liệu)

30

Xe BMW

5

2500

Xăng A95

19

1,0

31

Xe FORD

7

2500

Diesel

12.5

1,0

PHỤ LỤC VI

BỔ SUNG VÀO BẢNG 7. ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CÔNG NGHỆ HOA TIÊU DẪN TÀU CỦA PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HOA TIÊU HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 69/2011/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2013/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tuyến 99 (T99). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Cụm cảng Vietsovpetro, PTSC và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 11 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 04 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 9 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ô tô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào cầu cảng Vietsovpetro, PTSC

165

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng Vietsovpetro, PTSC

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

20

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ô tô đưa Hoa tiêu từ cảng Vietsovpetro, PTSC về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

22

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

447

(Nếu tàu rời cảng Vietsovpetro, PTSC đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 100 (T100). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Cụm cảng: Hà Lộc, Cát Lở, Đông Xuyên, Shipyard và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 14 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 04 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 17 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào cầu cảng Cát Lở, Đông Xuyên, Shipyard

210

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng Cát Lở, Đông Xuyên, Shipyard

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

20

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng Hà Lộc, Cát Lở, Đông Xuyên, Shipyard về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

41

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

511

(Nếu tàu rời cảng Cát Lở, Đông Xuyên, Shipyard đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 101 (T101). Mức hao phí thời gian tuyến từ Phao số 0 Vũng Tàu - Vùng neo Gành Ráy và ngược lại

- Khoảng cách dẫn tàu: 06 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 04 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 2 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại 5-7 chỗ ngồi.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu cần dẫn

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ phao số 0 vào Khu vực Gành Ráy

90

Hoa tiêu điều động tàu neo (buộc phao)

60

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Phương tiện thủy manơ cập tàu đón Hoa tiêu về cảng Cầu đá

45

Phương tiện thủy manơ cập cảng Cầu đá

10

Hoa tiêu từ phương tiện thủy lên xe ô tô

15

Xe ô tô đưa Hoa tiêu về Xí nghiệp Hoa tiêu

15

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

20

Tổng cộng

420

(Hoa tiêu dẫn tàu từ Gành Ráy ra phao số 0 thì ngược lại)

Tuyến 102 (T102). Dịch chuyển tàu giữa các cảng luồng Sông Dinh.

- Khoảng cách dẫn tàu: 04 hải lý, tốc độ dẫn tàu 4hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 17 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại 5-7 chỗ ngồi.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu đến cầu cảng tàu cần dẫn đang cập

41

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu rời cầu

60

Hoa tiêu dẫn tàu chuyển cảng

60

Hoa tiêu điều động tàu cập cầu

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

20

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng trên luồng Sông Dinh về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

41

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

347

Tuyến 103 (T103). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - cụm cảng: VeDan, Gò Dầu A, Phosphat Long Thành, Bến tổng hợp số 2, UNIQUE Gas, Gò Dầu B, Cẩm Phả và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 27 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 5,5 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 60 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào cầu cảng VeDan, Cẩm Phả

295

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng VeDan, Cẩm Phả

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

30

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng VeDan, Gò dầu B về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

110

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

675

(Nếu tàu rời cảng VeDan, Gò Dầu B đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 104 (T104). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Cụm cảng: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Nhà máy Clinke Holcim, Quốc tế SG (SITV), BariaSerece, Đạm và Dầu khí tổng hợp Phú Mỹ, Phú Mỹ PTSC, Nhà máy thép Phú Mỹ, SP-PSA và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 22 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 5,5 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 55 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng tàu vào cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, SP-PSA

240

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, SP-PSA

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

30

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, SP-PSA về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

95

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

605

(Nếu tàu rời cảng Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, SP-PSA đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 105 (T105). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Cụm cảng: Posco, Interflour, PV Gas, Petec và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 18 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 5,5 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 53 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào cầu cảng Posco, Petec

196

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng Posco, Petec

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

50

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng Posco, Petec về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

91

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

577

(Nếu tàu rời Posco, Petec đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 106 (T106). Mức hao phí thời gian vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Cụm cảng: Xăng dầu, Hưng Thái, Quốc tế Cái Mép và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 16 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 5,5 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 50 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu cần dẫn

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào cầu cảng Xăng dầu

175

Hoa tiêu điều động tàu cập cảng Xăng dầu

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

50

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ôtô đưa Hoa tiêu từ cảng Xăng dầu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

86

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

551

(Nếu tàu rời cảng Xăng dầu, Hưng Thái, Quốc tế Cái Mép đi Vũng Tàu thì ngược lại)

Tuyến 107 (T107). Mức hao phí thời gian tuyến vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Gò Da và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 22 hải lý; vận tốc dẫn tàu 5,5hl/giờ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu cần dẫn

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu vào Khu vực Gò Da

240

Hoa tiêu điều động tàu neo (buộc phao)

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

50

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Phương tiện thủy manơ cập tàu đón Hoa tiêu về cảng Cầu Đá

165

Phương tiện thủy manơ cập cảng Cầu Đá

10

Hoa tiêu từ phương tiện thủy lên xe ô tô

15

Xe ô tô đưa Hoa tiêu về Xí nghiệp Hoa tiêu

15

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

735

(Nếu tàu rời Khu neo, buộc phao Gò Da đing Tàu thì ngược lại)

Tuyến 108 (T108). Dịch chuyển tàu giữa các Cảng luồng Cái Mép - Thị Vải và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 05 hải lý; tốc độ dẫn tàu 05 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 60 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại 5-7 chỗ ngồi.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu đến cầu cảng tàu cần dẫn đang cập

103

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu rời cầu

60

Hoa tiêu dẫn tàu chuyển cảng

60

Hoa tiêu điều động tàu cập cầu

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

50

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ô tô đưa Hoa tiêu từ cảng trên luồng Cái Mép-Thị Vải về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

103

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

501

Tuyến 109 (T109). Mức hao phí thời gian Phao số 0 - Cảng Côn Đảo và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 06 hải lý; tốc độ dẫu tàu 4 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 145 km;

- Khoảng cách đường hàng không: 2,5 giờ (1,0 giờ bay + 1,5 giờ làm thủ tục);

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

Xe ôtô đưa Hoa tiêu đi sân bay Tân Sơn Nhất

214

Hoa tiêu chờ làm thủ tục tại sân bay Tân Sơn Nhất

60

Thời gian bay từ Tân Sơn Nhất - Côn Đảo

60

Hoa tiêu làm thủ tục tại sân bay Côn Đảo

30

Xe ô tô đón Hoa tiêu đến cầu cảng

60

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu ra tàu cần dẫn

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Phao số 0 vào Cảng Côn Đảo

90

Hoa tiêu điều động tàu cập cầu cảng

60

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

20

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Xe ô tô đưa Hoa tiêu từ Cảng về Trạm Hoa tiêu Côn Đảo

30

Xe ô tô đưa Hoa tiêu ra sân bay Côn Đảo

40

Hoa tiêu làm thủ tục tại sân bay Côn Đảo

60

Thời gian bay từ Côn Đảo - Sân bay Tân Sơn Nhất

60

Hoa tiêu làm thủ tục tại sân bay Tân Sơn Nhất

30

Xe ô tô đưa Hoa tiêu về Xí nghiệp Hoa tiêu tại Vũng Tàu

215

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

994

(Hoa tiêu dẫn tàu từ Phao số 0 vào cảng Côn Đảo thì ngược lại)

Tuyến 110 (T110). Mức hao phí thời gian tuyến từ vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu - Biên giới Vĩnh Xương (Việt Nam-Campuchia) và ngược lại.

- Khoảng cách dẫn tàu: 145 hải lý, tốc độ dẫn tàu trung bình 6 hl/giờ;

- Khoảng cách đường bộ: 340 km;

- Phương tiện đường bộ: Xe ô tô các loại từ 5-7 chỗ.

Đơn vị tính: phút

TT

Các bước công việc

Thời gian

1

Hoa tiêu nhận kế hoạch tại phòng nghiệp vụ hoa tiêu của XN Hoa tiêu Vũng Tàu

30

2

Phương tiện đưa Hoa tiêu đến tàu cần dẫn

0

Xe ôtô đưa Hoa tiêu ra cầu tàu để phương tiện thủy đưa ra tàu

15

Hoa tiêu lên phương tiện thủy

15

Phương tiện thủy làm manơ rời bến đỗ

10

Phương tiện thủy đưa Hoa tiêu từ bến đỗ đến tàu cần dẫn

30

Phương tiện thủy làm manơ cập tàu cần dẫn

15

3

Hoa tiêu tác nghiệp dẫn tàu

Hoa tiêu lên tàu cần dẫn trao đổi với thuyền trưởng

20

Hoa tiêu điều động tàu kéo neo hoặc cởi dây (nếu tàu neo, buộc phao)

30

Hoa tiêu dẫn tàu từ Vũng Tàu đi Biên giới Vĩnh Xương (VN - Campuchia)

1450

Hoa tiêu điều động tàu thả neo

30

Hoa tiêu hoàn tất thủ tục, bàn giao với thuyền trưởng

20

4

Phương tiện đưa, đón Hoa tiêu về Xí nghiệp tại Vũng Tàu

Phương tiện thủy làm ma-nơ cập tàu cần dẫn

15

Phương tiện thủy đón Hoa tiêu vào Trạm Hoa tiêu Vĩnh Xương

15

Phương tiện bộ đưa Hoa tiêu từ Trạm Hoa tiêu Vĩnh Xương - An Giang về Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu

612

5

Hoa tiêu làm báo cáo công tác dẫn tàu với chỉ huy điều hành và lãnh đạo

15

Tổng cộng

2322

(Nếu tàu cần dẫn rời Vĩnh Xương - An Giang đi Vũng Tàu thì ngược lại)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 42/2013/TT-BGTVT bổ sung Phụ lục của Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải kèm theo Thông tư 69/2011/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 42/2013/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/11/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 05/12/2013
  • Số công báo: Từ số 863 đến số 864
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản