Điều 30 Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định chi tiết về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
Điều 30. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo các quy định của pháp luật, đồng thời thực hiện báo cáo theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Báo cáo định kỳ
a) Định kỳ 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 và cả năm trước ngày 10 tháng 02 hàng năm, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập báo cáo gửi về đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP và các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư lập và gửi Bộ Công Thương các loại báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư.
c) Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ về tiến độ công việc thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (tiến độ giải ngân vốn, tiến độ thực hiện các hạng mục...); các vấn đề tồn tại, phát sinh và đề xuất phương án giải quyết; kế hoạch dự kiến triển khai.
3. Báo cáo đột xuất
a) Khi xảy ra các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo kịp thời về Bộ Công Thương và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Nhà đầu tư có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định chi tiết về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
- Số hiệu: 38/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1161 đến số 1162
- Ngày hiệu lực: 15/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi Bộ Công Thương quản lý
- Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 5. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 6. Hội đồng thẩm định
- Điều 7. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 8. Hồ sơ đề xuất dự án
- Điều 9. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 10. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 11. Hồ sơ đề xuất dự án
- Điều 12. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 13. Công bố dự án
- Điều 14. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 15. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 17. Thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, nhóm B
- Điều 18. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 19. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển
- Điều 20. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 21. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 22. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 24. Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn
- Điều 25. Nội dung hợp đồng
- Điều 26. Ký kết thỏa thuận đầu tư
- Điều 27. Ký kết hợp đồng