Mục 2 Chương 2 Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định chi tiết về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
Mục 2. DỰ ÁN DO NHÀ ĐẦU TƯ ĐỀ XUẤT
Điều 10. Điều kiện lựa chọn dự án
Dự án do nhà đầu tư đề xuất thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại
1. Phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Công Thương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
3. Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu sử dụng;
4. Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng Kinh doanh - Quản lý;
5. Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án.
Hồ sơ đề xuất dự án 02 bộ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định đề xuất dự án;
2. Đề xuất dự án. Nội dung đề xuất dự án phải phù hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
3. Tài liệu xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
4. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự (nếu có);
5. Các tài liệu cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
Điều 12. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
1. Trường hợp đề xuất dự án thuộc quy mô nhóm C
a) Nhà đầu tư gửi đề xuất dự án tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu nhà đầu tư bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
c) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định đề xuất dự án.
d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Trường hợp kết luận thẩm định không thông qua đề xuất dự án, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP thông báo bằng văn bản tới nhà đầu tư đề xuất dự án và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp đề xuất dự án thuộc quy mô nhóm A, B:
a) Nhà đầu tư gửi đề xuất dự án tới đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP kiểm tra hồ sơ và yêu cầu nhà đầu tư bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
c) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đơn vị thẩm định tổ chức thẩm định đề xuất dự án.
d) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Trường hợp, kết luận thẩm định không thông qua đề xuất dự án, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP thông báo bằng văn bản tới nhà đầu tư đề xuất dự án và nêu rõ lý do.
1. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày đề xuất dự án được phê duyệt, đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổng hợp và công bố các đề xuất dự án được phê duyệt trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương và thông báo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Nội dung dự án được công bố thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định chi tiết về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
- Số hiệu: 38/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1161 đến số 1162
- Ngày hiệu lực: 15/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi Bộ Công Thương quản lý
- Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 5. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
- Điều 6. Hội đồng thẩm định
- Điều 7. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 8. Hồ sơ đề xuất dự án
- Điều 9. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 10. Điều kiện lựa chọn dự án
- Điều 11. Hồ sơ đề xuất dự án
- Điều 12. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
- Điều 13. Công bố dự án
- Điều 14. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 15. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 17. Thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, nhóm B
- Điều 18. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 19. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển
- Điều 20. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 21. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 22. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 24. Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn
- Điều 25. Nội dung hợp đồng
- Điều 26. Ký kết thỏa thuận đầu tư
- Điều 27. Ký kết hợp đồng