Điều 8 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được xác định riêng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu phân chia trên địa bàn;
b) Công thức xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương như sau:
Tổng số chi ngân sách địa phương được xác định căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách nhà nước theo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội (gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) cho năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách (sau đây gọi tắt là A);
Tổng số các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% được xác định trên cơ sở khả năng thu, không kể thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu tiền sử dụng đất, số bổ sung từ ngân sách cấp trên, thu kết dư, thu từ đóng góp tự nguyện, thu viện trợ, thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước (sau đây gọi tắt là B);
Tổng số các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được xác định trên cơ sở khả năng thu (sau đây gọi tắt là C);
Trường hợp nếu A - B < C thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia được tính theo công thức:
Tỷ lệ phần trăm (%) = | A - B | x 100% |
C |
Trường hợp nếu A - B ≥ C thì tỷ lệ phần trăm (%) được xác định bằng 100% và phần chênh lệch (nếu có) sẽ được ngân sách trung ương bổ sung để cân đối ngân sách địa phương. Việc xác định số bổ sung cân đối ngân sách cho từng địa phương được quy định tại
2. Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương:
a) Các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương gồm:
Các khoản thu về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác ngân sách địa phương hưởng 100% theo quy định tại
Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và ngân sách từng xã, phường, thị trấn. Việc quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và ngân sách từng xã, phường, thị trấn có thể áp dụng cho từng khoản thu cụ thể.
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 342/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 13/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 4. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 5. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 7. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 8. Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
- Điều 9. Xác định số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 10. Hướng dẫn lập dự toán và thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 11. Lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 12. Biểu mẫu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 13. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách
- Điều 14. Điều chỉnh dự toán ngân sách đã được giao
- Điều 15. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 16. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 17. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 18. Chi ngân sách theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước
- Điều 19. Chi ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền
- Điều 20. Chi cho vay của ngân sách nhà nước
- Điều 21. Chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 22. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 23. Thưởng vượt dự toán thu ngân sách nhà nước
- Điều 24. Chế độ báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 25. Khóa sổ kế toán
- Điều 26. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 27. Xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Xử lý kết dư ngân sách từng cấp
- Điều 29. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán công tác kế toán, quyết toán ngân sách
- Điều 30. Mẫu biểu quyết toán, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước