Điều 19 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 19. Chi ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền
1. Thực hiện chi theo hình thức lệnh chi tiền đối với các nhiệm vụ:
a) Chi cho vay theo chính sách xã hội của Nhà nước và các chương trình, dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Chi chuyển kinh phí cho cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam để chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; kinh phí hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
c) Chi góp vốn cổ phần, đóng niên liễm cho các tổ chức tài chính quốc tế (trừ các khoản đã giao trong dự toán của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước);
d) Chi cấp vốn điều lệ và chi hỗ trợ cho các tổ chức tài chính Nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư nhà nước và chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách;
e) Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích, quốc phòng;
g) Chi xúc tiến đầu tư quốc gia;
h) Chi hỗ trợ, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không quan hệ thường xuyên với ngân sách;
i) Chi bổ sung dự trữ quốc gia và chi bảo quản hàng dự trữ quốc gia (đối với các hàng hóa được Nhà nước giao cho các doanh nghiệp dự trữ);
k) Chi chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo (phần kinh phí giao cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thực hiện);
l) Chi thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt và các nhiệm vụ chi khác được cấp bằng hình thức lệnh chi tiền của cơ quan công an, quốc phòng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
m) Chi bảo đảm hoạt động đối với cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
o) Chi viện trợ đột xuất của Nhà nước cho nước ngoài;
p) Chi hỗ trợ các địa phương khác và chi hỗ trợ các cơ quan, đơn vị của cấp trên theo quy định tại điểm a, b và điểm c khoản 9 Điều 9 Luật ngân sách nhà nước;
q) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính;
r) Các khoản ghi thu, ghi chi ngân sách theo chế độ.
2. Quy trình chi theo hình thức lệnh chi tiền:
a) Căn cứ dự toán ngân sách được giao, hồ sơ, chứng từ theo chế độ quy định và yêu cầu của đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính xem xét, kiểm tra, nếu đủ các điều kiện chi theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật ngân sách nhà nước thì trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chi của đơn vị, cơ quan tài chính lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước;
b) Trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của lệnh chi tiền, căn cứ nội dung trên lệnh chi tiền, thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản hoặc chi bằng tiền mặt cho các đối tượng thụ hưởng ngân sách. Trường hợp lệnh chi tiền không hợp lệ, hợp pháp, thì chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền, Kho bạc Nhà nước phải thông báo cho cơ quan tài chính biết để xử lý.
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 342/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 13/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 4. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 5. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 7. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 8. Xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
- Điều 9. Xác định số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 10. Hướng dẫn lập dự toán và thông báo số kiểm tra dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 11. Lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 12. Biểu mẫu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 13. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách
- Điều 14. Điều chỉnh dự toán ngân sách đã được giao
- Điều 15. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 16. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 17. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 18. Chi ngân sách theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước
- Điều 19. Chi ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền
- Điều 20. Chi cho vay của ngân sách nhà nước
- Điều 21. Chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 22. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 23. Thưởng vượt dự toán thu ngân sách nhà nước
- Điều 24. Chế độ báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 25. Khóa sổ kế toán
- Điều 26. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 27. Xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Xử lý kết dư ngân sách từng cấp
- Điều 29. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán công tác kế toán, quyết toán ngân sách
- Điều 30. Mẫu biểu quyết toán, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước