Điều 16 Thông tư 34/2024/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 16. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
1. Sử dụng mô hình số độ cao được lập tại khoản 3 Điều 14 để nội suy các đường bình độ sâu cơ bản, bình độ sâu nửa khoảng cao đều, bình độ sâu phụ theo quy định tại phần B5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Sử dụng dữ liệu đo sâu để lọc điểm độ sâu, ghi chú độ sâu với mật độ khoảng 20 - 25 điểm /1 km2. Sử dụng mô hình số độ cao trích xuất bổ sung các điểm độ sâu đặc trưng địa hình.
3. Thực hiện rà soát, phân loại các đối tượng địa lý đã thu nhận theo từng nhóm lớp, kiểu dữ liệu hình học và thuộc tính theo quy định tại Điều 3 Phần II và Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT.
4. Sau khi phân loại, tiến hành biên tập dữ liệu các đối tượng địa lý. Quá trình biên tập, các đối tượng địa lý phải được chính xác hóa về vị trí, quan hệ không gian giữa các đối tượng theo quy định tại Điều 4 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
5. Sản phẩm của bước công việc này là các tệp dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung, đủ điều kiện để nhập vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Thông tư 34/2024/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 34/2024/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Quy trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm
- Điều 6. Công tác chuẩn bị
- Điều 7. Thiết kế tuyến đo sâu
- Điều 8. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển
- Điều 9. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển
- Điều 10. Quan trắc mực nước
- Điều 11. Đo sâu địa hình đáy biển
- Điều 12. Lấy mẫu chất đáy
- Điều 13. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù
- Điều 14. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao
- Điều 15. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm
- Điều 16. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
- Điều 17. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
- Điều 18. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
- Điều 19. Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
- Điều 20. Xây dựng siêu dữ liệu
- Điều 21. Đóng gói cơ sở dữ liệu
- Điều 22. Quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng
- Điều 23. Công tác chuẩn bị
- Điều 24. Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
- Điều 25. Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
- Điều 26. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
- Điều 27. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
- Điều 28. Đóng gói sản phẩm bản đồ