Hệ thống pháp luật

Chương 4 Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương IV

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT

Điều 27. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

1. Xây dựng và ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện các nội dung kỹ thuật để triển khai thực hiện các quy định trong Thông tư này.

2. Định kỳ cập nhật, công bố các chỉ tiêu kiểm nghiệm và giới hạn của các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong Chương trình giám sát phù hợp với quy định của Việt Nam và các nước nhập khẩu

3. Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn triển khai và thẩm tra việc thực hiện Thông tư này.

4. Căn cứ vào tình hình thực tế, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát vùng thu hoạch để thiết lập và điều chỉnh Chương trình giám sát cho phù hợp với thực tế và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

5. Hàng năm cập nhật, công bố danh sách các vùng thu hoạch và phân loại vùng thu hoạch (nếu có).

6. Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

7. Chủ trì tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch NT2MV cho các cán bộ của Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát.

8. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện Chương trình giám sát an toàn thực phẩm trong thu hoạch NT2MV.

9. Hợp tác quốc tế: Chủ trì đón, làm việc với các đoàn kiểm tra của cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu; báo cáo, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; đàm phán, ký kết các văn bản hợp tác với cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu về thực hiện Chương trình giám sát,…theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 28. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia Chương trình giám sát

1. Chỉ đạo Cơ quan kiểm soát chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giám sát tại các vùng thu hoạch thuộc địa bàn quản lý.

2. Bảo đảm khả năng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan kiểm soát về cơ chế, nhân lực, kinh phí, phương tiện, trang thiết bị.

3. Chỉ đạo Cơ quan kiểm soát phổ biến quy định tại Thông tư này và quy định kiểm soát của địa phương tới các cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV trên địa bàn.

4. Hàng năm, căn cứ vào tình hình biến động nguồn lợi NT2MV thực tế tại địa phương, đề xuất với Cơ quan kiểm tra khảo sát hoặc điều chỉnh quy mô kiểm soát các vùng thu hoạch trong Chương trình giám sát cho năm tiếp theo.

5. Khi có thông báo cảnh báo hoặc thông báo đình chỉ thu hoạch của Cơ quan kiểm tra, chỉ đạo các cơ quan trực thuộc có liên quan phối hợp với Cơ quan kiểm soát để giám sát chặt chẽ không cho thu hoạch NT2MV từ vùng bị đình chỉ cho tới khi nhận được thông báo cho phép thu hoạch trở lại.

Điều 29. Cơ quan kiểm soát

1. Hàng năm, chủ trì tổ chức thu thập thông tin vùng thu hoạch NT2MV trong phạm vi quản lý để xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện lấy mẫu giám sát theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Chủ trì thống kê các cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV thuộc phạm vi quản lý của địa phương và thông báo phạm vi, đối tượng NT2MV trong Chương trình giám sát hàng năm trên địa bàn đến các cơ sở.

3. Chủ trì tổ chức thực hiện công tác lấy mẫu, gửi mẫu cho Cơ sở kiểm nghiệm theo kế hoạch đã được phê duyệt hoặc trong trường hợp cần thiết theo thông báo của Cơ quan kiểm tra.

4. Thông báo chế độ thu hoạch và xử lý sau thu hoạch của Cơ quan kiểm tra tới cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

5. Tổ chức kiểm tra, ngăn chặn việc thu hoạch NT2MV từ vùng bị đình chỉ thu hoạch và việc vận chuyển NT2MV từ vùng chưa được kiểm soát sang vùng đã được kiểm soát.

6. Tổ chức thẩm tra việc thực hiện chế độ thu hoạch đối với từng vùng thu hoạch nằm trong Chương trình giám sát; cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch theo đúng quy định nêu tại khoản 3, 4 Điều 14 Thông tư này.

7. Khi nhận được thông báo đình chỉ thu hoạch của Cơ quan kiểm tra, phối hợp ngay với các cơ quan chức năng địa phương giám sát chặt chẽ không cho thu hoạch NT2MV từ vùng bị đình chỉ cho tới khi nhận được thông báo cho phép thu hoạch trở lại.

8. Thống kê và lưu trữ số liệu thu hoạch NT2MV của từng vùng thu hoạch, lưu trữ hồ sơ kiểm soát thu hoạch (Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch, các thông báo cảnh báo,…).

9. Phối hợp với Cơ quan kiểm tra tổ chức các lớp tập huấn về kiểm soát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch NT2MV; hướng dẫn quy định tại Thông tư này cho các cơ sở thu hoạch, thu mua, làm sạch, nuôi lưu, sơ chế, chế biến NT2MV thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

10. Chế độ báo cáo:

a) Định kỳ hàng tháng báo cáo Cơ quan kiểm tra kết quả hoạt động kiểm soát thu hoạch của địa phương (theo mẫu tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Định kỳ 6 tháng báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả hoạt động kiểm soát thu hoạch của địa phương;

c) Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo về Cơ quan kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình giám sát trong cả năm tại địa phương.

11. Hướng dẫn, yêu cầu các đối tượng liên quan tuân thủ chế độ lấy mẫu trong Chương trình giám sát.

12. Kiểm tra, giám sát định kỳ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm của cơ sở làm sạch, cơ sở nuôi lưu NT2MV theo phân công, phân cấp.

13. Truyền thông, cung cấp thông tin về các trường hợp phát hiện mẫu giám sát vi phạm cho các cơ quan truyền thông theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thẩm quyền được giao.

14. Được thu các khoản phí kiểm soát thu hoạch, lệ phí cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Điều 30. Cơ sở kiểm nghiệm

1. Trách nhiệm:

a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, bảo đảm năng lực kiểm nghiệm, bảo mật thông tin kết quả kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan, trung thực; sử dụng phương pháp kiểm nghiệm tham chiếu tương ứng với chỉ tiêu kiểm nghiệm quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

c) Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho Cơ quan kiểm tra và phải đáp ứng thời gian kiểm nghiệm mẫu trong Chương trình giám sát theo quy định (trường hợp do Cơ quan kiểm tra hoặc Cơ quan kiểm soát gửi mẫu);

d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm mẫu trong Chương trình giám sát;

đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan kiểm tra;

e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan kiểm tra yêu cầu.

2. Quyền hạn:

a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định; từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận;

b) Được cung cấp các thông tin liên quan về mẫu trong Chương trình giám sát và được tạo điều kiện tập huấn nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm (nếu có yêu cầu);

c) Được thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành.

Điều 31. Cơ sở thu hoạch NT2MV

1. Chấp hành việc đăng ký thu hoạch, lấy mẫu, kiểm soát thu hoạch và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch theo quy định tại Thông tư này.

2. Được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn liên quan đến Chương trình giám sát do Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát và các đơn vị liên quan tổ chức.

3. Xây dựng thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/1/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thuỷ sản và các quy định khác có liên quan; lưu trữ đầy đủ hồ sơ truy xuất, sản xuất và kiểm soát an toàn thực phẩm tại cơ sở.

4. Nộp phí kiểm soát thu hoạch, lệ phí cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho Cơ quan kiểm soát theo quy định hiện hành.

Điều 32. Cơ sở làm sạch, cơ sở nuôi lưu NT2MV

1. Chấp hành đúng chế độ xử lý NT2MV sau thu hoạch theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cơ quan kiểm tra.

2. Chỉ đưa NT2MV được làm sạch ra thị trường tiêu thụ trực tiếp dạng tươi sống sau khi được Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch.

3. Duy trì điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình làm sạch, nuôi lưu và lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan.

4. Được tham gia tập huấn liên quan đến Chương trình giám sát do Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát và các đơn vị liên quan tổ chức.

5. Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

Điều 33. Cơ sở thu mua NT2MV

1. Được tham gia các khóa tập huấn liên quan đến Chương trình giám sát do Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát và các đơn vị liên quan tổ chức.

2. Được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch cho từng lô nguyên liệu NT2MV.

3. Chấp hành đúng các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm trong thu mua, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu NT2MV theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

Điều 34. Cơ sở sơ chế, chế biến NT2MV

1. Không sử dụng NT2MV không rõ nguồn gốc xuất xứ hoặc NT2MV được thu hoạch từ vùng bị đình chỉ thu hoạch làm nguyên liệu sơ chế, chế biến. Chỉ đưa vào sơ chế, chế biến các lô nguyên liệu bảo đảm an toàn thực phẩm và áp dụng các chế độ xử lý sau thu hoạch theo đúng thông báo của Cơ quan kiểm tra.

2. Chấp hành đúng các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến thuỷ sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan.

3. Được tham gia các khóa tập huấn liên quan đến Chương trình giám sát do Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát và các đơn vị liên quan tổ chức.

4. Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 33/2015/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/10/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: 24/10/2015
  • Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH