Điều 7 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng kiểm nghiệm 01 (một) bộ gồm:
1. Đơn đề nghị chỉ định theo mẫu tại Phụ lục 2c của Thông tư này;
2. Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Sổ tay chất lượng của phòng kiểm nghiệm theo TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005; các tài liệu kỹ thuật có liên quan;
4. Kết quả thử nghiệm thành thạo, báo cáo khắc phục (nếu có);
5. Danh sách kiểm nghiệm viên;
6. Báo cáo năng lực và kết quả hoạt động của phòng kiểm nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
7. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận phòng kiểm nghiệm do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có).
Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 32/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 384 đến số 385
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Điều kiện người lấy mẫu, người kiểm định được chỉ định
- Điều 4. Điều kiện phòng kiểm nghiệm được chỉ định
- Điều 5. Điều kiện tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng kiểm nghiệm
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận
- Điều 9. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Điều 10. Đánh giá, chỉ định, chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng
- Điều 11. Đánh giá phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 12. Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 13. Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 14. Mã số chỉ định
- Điều 15. Chế độ báo cáo
- Điều 16. Giám sát phòng kiểm nghiệm được chỉ định
- Điều 17. Giám sát tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 18. Miễn giám sát đối với phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận
- Điều 19. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 20. Cảnh báo, đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
- Điều 21. Chi phí