Điều 5 Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 5. Điều kiện tổ chức chứng nhận được chỉ định
Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại Phụ lục 8b của Thông tư này.
Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 32/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 384 đến số 385
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện người lấy mẫu, người kiểm định được chỉ định
- Điều 4. Điều kiện phòng kiểm nghiệm được chỉ định
- Điều 5. Điều kiện tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng kiểm nghiệm
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận
- Điều 9. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Điều 10. Đánh giá, chỉ định, chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng
- Điều 11. Đánh giá phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 12. Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 13. Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
- Điều 14. Mã số chỉ định
- Điều 15. Chế độ báo cáo
- Điều 16. Giám sát phòng kiểm nghiệm được chỉ định
- Điều 17. Giám sát tổ chức chứng nhận được chỉ định
- Điều 18. Miễn giám sát đối với phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận
- Điều 19. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 20. Cảnh báo, đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
- Điều 21. Chi phí